nCH3COOH = 60 : 60 = 1 mol; nC2H5OH = 100 : 46 ≈ 2,17 mol.
a) Phương trình hóa học của phản ứng.
CH3COOH + C2H5OH \(\xrightarrow[{{t^o}}]{{{H_2}S{O_4}\,dac}}\) CH3-COO-CH2-CH3 + H2O.
(etylaxetat)
b) Theo phương trình phản ứng, vì lượng C2H5OH dư nên lượng CH3-COO-CH2-CH3 theo lí thuyết phải tính theo lượng CH3COOH. Theo phản ứng số mol của CH3COOH là 1 mol.
Khối lượng CH3-COO-CH2-CH3 thu được theo lí thuyết: 1.88 = 88 gam.
Thực tế chỉ thu được 55 gam.
Vậy hiệu suất của phản ứng là : H% = \(\frac{55}{88}\).100% = 62,5%.