Bài 8.5, 8.6 trang 22 SBT Vật Lí 12


Lời giải

8.5

Hai nguồn sóng \({S_1}, {S_2}\) trên mặt chất lỏng, cách nhau \(18cm\), dao động cùng pha với tần số \(20Hz\). Tốc độ sóng là \(1,2m/s\). Số điểm trên đoạn \({S_1}{S_2}\) dao động với biên độ cực đại là

A. \(5\)                                    B. \(4\)

C. \(3\)                                    D. \(2\)

Bước sóng \(\lambda  = \dfrac{v}{f} = \dfrac{{1,2}}{{20}} = 0,06m = 6cm\)

Xét: \( - {S_1}{S_2} < k\lambda  < {S_1}{S_2} \Leftrightarrow  - 18 < k.6 < 18 \Leftrightarrow  - 3 < k < 3\)

\( \Rightarrow k =  - 2;.....;2\)

\( \Rightarrow \) Có \(5\) giá trị \(k\) nguyên \( \Rightarrow \) Có \(5\) cực đại trên đoạn\({S_1}{S_2}\)

Chú ý: Tại nguồn không thể có cực đại

Chọn A

8.6

Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn kết hợp \({S_1}\) và \({S_2}\) cách nhau \(20cm\). Hai nguồn này dao động theo phương thẳng đứng có phương trình lần lượt là \({u_1} = 5cos40\pi t(mm)\) và \({u_2} = 5cos(40\pi t + \pi )(mm)\). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là \(80cm/s\). Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng \({S_1}{S_2}\) là

A. \(11\)                                    B. \(9\)

C. \(10\)                                    D. \(8\)

Tần số \(f = \dfrac{\omega }{{2\pi }} = \dfrac{{40\pi }}{{2\pi }} = 20Hz\)

Bước sóng \(\lambda  = \dfrac{v}{f} = \dfrac{{80}}{{20}} = 4cm\)

Xét: \( - {S_1}{S_2} < (k + \dfrac{1}{2})\lambda  < {S_1}{S_2}\\ \Leftrightarrow  - 20 < (k + \dfrac{1}{2}).4 < 20\\ \Leftrightarrow  - 5,5 < k < 4,5\)

\( \Rightarrow k =  - 5;.....;4\)

\( \Rightarrow \) Có \(10\) giá trị \(k\) nguyên \( \Rightarrow \) Có \(10\) cực đại trên đoạn \({S_1}{S_2}\)

Chú ý: Tại nguồn không thể có cực đại

Chọn C