Các phương châm hội thoại (tiếp theo)

Phần I

PHƯƠNG CHÂM QUAN HỆ

Câu 1

Trả lời

- Thành ngữ ông nói gà, bà nói vịt dùng để chỉ tình huống hội thoại mà trong đó mỗi người nói một chủ đề khác nhau.

- Khi xuất hiện tình huống như vậy, các nhân vật trong cuộc giao tiếp sẽ không hiểu ý nhau.

=> Khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề tài mà hội thoại đang đề cập, tránh nói lạc đề.

Phần II

PHƯƠNG CHÂM CÁCH THỨC

Câu 1:

Trả lời 

- Thành ngữ dây cà ra dây muống dùng để chỉ cách nói dài dòng, rườm rà.

- Thành ngữ lúng búng như ngậm hột thị dùng để chỉ cách nói ấp úng, không rành mạch.

- Những cách nói đó làm cho người nghe khó tiếp nhận hoặc tiếp nhận không đúng nội dung được truyền đạt.

=> Khi giao tiếp, cần chú ý cách nói ngắn gọn, rành mạch.

Câu 2:

Trả lời 

- Câu “Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn của ông ấy” có thể được hiểu theo hai cách:

+ Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy về truyện ngắn.

+ Tôi đồng ý với những nhận định của một (những) người nào đó về truyện ngắn của ông ấy (truyện ngắn do ông ấy sáng tác)

=> Khi giao tiếp tránh cách nói mơ hồ.

Phần III

PHƯƠNG CHÂM LỊCH SỰ

Trả lời 

- Cả người ăn xin và cậu bé đều cảm nhận được tình cảm mà người kia đã dành cho mình.

 => Trong giao tiếp, cần tế nhị và tôn trọng người khác.

Phần IV

LUYỆN TẬP

Câu 1:Qua những câu tục ngữ, ca dao đó, ông cha khuyên dạy chúng ta điều gì? Tìm thêm một số câu tục ngữ, ca dao có nội dung tương tự.

Trả lời:

- Qua những câu tục ngữ, ca dao đó, cha ông ta khuyên chúng ta khi giao tiếp cần lịch sự, nhã nhặn.

- Một số câu tục ngữ, ca dao có nội dung tương tự:

+ Người thanh tiếng nói cũng thanh/ Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu.

+ Đất tốt trồng cây rườm rà/ Những người thanh lịch nói ra dịu dàng.

+ Chim khôn kêu tiếng rảnh rang.

+ Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe.

Câu 2:Phép tu từ từ vựng nào đã học (so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, hoán dụ, điệp ngữ, nói giảm nói tránh) có liên quan trực tiếp tới phương châm hội thoại nào? Cho ví dụ.

Trả lời

- Phép nói giảm nói tránh có liên quan nhiều nhất đến phương châm lịch sự.

- Ví dụ: để trả lời câu hỏi của phụ huynh học sinh về tình hình học tập của một em học yếu, cô giáo nói: “Cháu học chưa được vững lắm”.

Câu 3:Chọn từ ngữ điền vào chỗ trống trong các câu sau:

Trả lời:

a. Nói mát.

b. Nói hớt.

c. Nói móc.

d. Nói leo.

e. Nói ra đầu ra đũa.

-> Các từ ngữ trên chỉ những cách nói liên quan đến phương châm lịch sự (a, b, c, d) và phương châm cách thức (e).

Câu 4

Đôi khi người ta phải dùng những cách diễn đạt như:

Trả lời 

a. Nhân tiện đây xin hỏi: dùng khi người nói hỏi về một đề tài ngoài đề tài đang trao đổi, để người nghe thấy mình vẫn tuân thủ phương châm quan hệ, đồng thời để người nghe chú ý vào vấn đề mình cần hỏi.

b. Cực chẳng đã tôi phải nói; tôi nói điều này có gì không phải anh bỏ qua cho; biết là làm anh không vui, nhưng…; xin lỗi, có thể anh không hài lòng nhưng tôi cũng phải thành thực mà nói là…. Các cách diễn đạt này dùng khi phải nói điều khó nói, dễ gây mất lòng người nghe. Nó có tác dụng “rào đón” để người nghe có thể chấp nhận, cảm thông, làm giảm nhẹ sự khó chịu (phương châm lịch sự).

c. Đừng nói leo; đừng ngắt lời như thế; đừng nói cái giọng đó với tôi: là cách cảnh báo cho người đối thoại biết rằng anh ta không tuần thủ phương châm lịch sự và phải chấm dứt nếu muốn tiếp tục đối thoại.

Câu 5:Giải thích nghĩa các thành ngữ và phương châm hội thoại của các thành ngữ đó.

Trả lời

Giải thích nghĩa của các thành ngữ

- nói băm nói bổ: nói bốp chát, xỉa xói, thô bạo (phương châm lịch sự).

- nói như đấm vào tai: nói mạnh, trái ý người khác, khó tiếp thu (phương châm lịch sự).

- điều nặng tiếng nhẹ: nói trách móc, chì chiết (phương châm lịch sự).

- nửa úp nửa mở: nói mập mờ, ỡm ờ, không nói ra hết ý (phương châm cách thức).

- mồm loa mép giải: lắm lời, đanh đá, nói át người khác (phương châm lịch sự).

- đánh trống lảng: lảng ra, né tránh không muốn tham dự một việc nào đó, không muốn đề cập đến một vấn đề nào đó mà người đối thoại đang trao đổi (phương châm quan hệ).

- nói như dùi đục chấm mắm cáy: nói không khéo, thô cộc, thiếu tế nhị (phương châm lịch sự).

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”