Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 6 - Chương 1 - Sinh học 11

Câu 1: Khi tế bào khí khổng trương nước thì:

a/ Vách (mép ) mỏng căng ra, vách (mép) dày co lại làm cho khí khổng mở ra.

b/ Vách dày căng ra, làm cho vách mỏng căn theo nên khi khổng mở ra.

c/ Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng mở ra.

d/ Vách mỏng căng ra làm cho vách dày căng theo nên khí khổng mở ra.

Câu 2: Để tổng hợp được một gam chất khô, các cây khác nhau cần khoảng bao nhiêu gam

nước?

a/ Từ 100 gam đến 400 gam.

 b/ Từ 600 gam đến 1000 gam.

c/ Từ 200 gam đến 600 gam.

 d/ Từ 400 gam đến 800 gam.

Câu 3: Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là:

a/ Lực đẩy của rể (do quá trình hấp thụ nước).

b/ Lực hút của lá do (quá trình thoát hơi nước).

c/ Lực liên kết giữa các phân tử nước.

d/ Lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.

Câu 4: Khi tế bào khí khổng mất nước thì:

a/ Vách (mép) mỏng hết căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng đóng lại.

b/ Vách dày căng ra làm cho vách mỏng cong theo nên khí khổng đóng lại.

c/ Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng đóng lại.

d/ Vách mỏng căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng khép lại.

Câu 5: Đặc điểm cấu tạo nào của khí khổng thuận lợi cho quá trình đóng mở?

a/Mép (Vách) trong của tế bào dày, mép ngoài mỏng.

b/Mép (Vách) trong và mép ngoài của tế bào đều rất dày.

c/Mép (Vách) trong và mép ngoài của tế bào đều rất mỏng.

d/Mép (Vách) trong  của tế bào rất mỏng, mép ngoài dày.

Câu 6: Các nguyên tố đại lượng (Đa) gồm:

a/ C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe.

b/ C, H, O, N, P, K, S, Ca,Mg.

c/ C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn.

d/ C, H, O, N, P, K, S, Ca, Cu.

Câu 7: Độ ẩm không khí liên quan đến quá trình thoát hơi nước ở lá như thế nào?

a/ Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra.

b/ Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu.

c/ Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.

d/ Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh.

Câu 8: Nhân tố ảnh hưởng các bơm ion ở tế bào khí khổng làm tăng hàm lượng các ion.chủ

yếu đến quá trình thoát hơi nước ở lá với vai trò là tác nhân gây mở khí khổng là:

a/ Độ ẩm đất và không khí.

b/ Nhiệt độ.

c/ Anh sáng.

d/ Dinh dưỡng khoáng.

Câu 9: Tác dụng chính của kỹ thuật nhỗ cây con đem cấy là gì?

a/ Bố trí thời gian thích hợp để cấy.

b/ Tận dụng được đất gieo khi ruộng cấy chưa chuẩn bị kịp.

c/ Không phải tỉa bỏ bớt cây con sẽ tiết kiệm được giống.

d/ Làm đứt chóp rễ và miền sinh trưởng kích thích sự ra rễ con để hút được nhiều nước

va muối khoáng cho cây.

Câu 10: Khi cây bị hạn, hàm lượng ABA trong tế bào khí khổng tăng có tác dụng:

a/ Tạo cho các ion đi vào khí khổng.

b/ Kích thích cac bơm ion hoạt động.

c/ Làm tăng sức trương nước trong tế bào khí khổng.

d/ Làm cho các tế bào khí khổng tăng áp suất thẩm thấu.

Câu 11: Biện pháp nào quan trọng giúp cho bộ rễ cây phát triển?

a/ Phơi ải đất, cày sâu, bừa kĩ.

b/ Tưới nước đầy đủ và bón phân hữu cơ cho đất.

c/ Vun gốc và xới xáo cho cây.

 d/ Tất cả các biện pháp trên.

Câu 12: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu Kali của cây là:

a/ Lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.

b/ Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.

c/ Sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.

d/ Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.

Câu 13: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu clo của cây là:

a/ Gân lá có màu vàng và sau đó cả lá có màu vàng.

b/ Lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết.

c/ Lá nhỏ có màu vàng.

d/ Lá non có màu lục đậm không bình thường.

Câu 14: Thông thường độ pH trong đất khoảng bao nhiêu là phù hợp cho việc hấp thụ tốt

phần lớn các chất?

a/ 7 – 7,5

b/ 6 – 6,5

c/ 5 – 5,5

d/ 4 – 4,5.

Câu 15: Điều kiện nào dưới đây không đúng để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra?

a/ Có các lực khử mạnh.

b. Được cung cấp ATP.

c/ Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza

d/ Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.

Lời giải

1

2

3

4

5

D

B

A

A

C

6

7

8

9

10

C C C D B
11 12 13 14 15
D D C B D