Câu 1: Có các chất sau: Na2O, Fe2O3, CaO, SO2, CaO, SO2, CO2, H2O. Những chất có thể điều chế bằng phản ứng hóa hợp là:
A. CaO, Fe2O3, SO2, CO2, H2O
B. Fe2O3, CaO, SO2, CO2, H2O, Na2O.
C. Na2O, Fe2O3, CO2, SO2, H2O.
D. Na2O, CaO, CO2, H2O, Fe2O3.
Câu 2: Khí CO có lẫn khí SO2 và khí CO2. Có thể loại SO2, CO2 bằng cách cho hỗn hợp qua:
A. lượng dư dung dịch Ca(OH)2.
B.dung dịch NaOH.
C.H2O.
D. CuO nung mạnh.
Câu 3: Trong phòng thí nghiệm K2O rất khó bảo quản, vì K2O
A. rất dễ tác dụng với hơi nước và khí CO2 trong không khí.
B. kém bến dễ bị ánh sáng phân hủy.
C. rất dễ tác dụng với khí O2 trong không khí.
D. kém bền dễ bị phân hủy bởi nhiệt.
Câu 4: Kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 cho khí H2. Khí H2 tác dụng oxit kim loại Y cho kim loại Y khi nung nóng. Cặp kim loại X - Y có thể là:
A. Zn - Cu
B. dung dịch NaOH.
C. kim loại Cu.
D. quỳ tím.
Câu 6: Để tác dụng hết một lượng CaO người ta phải dùng một lượng nước bằng 60% khối lượng CaO đó. Tỉ lệ nước đã dùng so với lượng nước theo phương trình hóa học là:
A. 2,24. B. 2,63.
C. 1,87. D. 3,12.
Câu 7: Cho dãy các oxit: MgO, Fe2O3, K2O, SO2, CO2, NO.Số phản ứng xảy ra khi cho mỗi oxit lần lượt tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là:
A. 8 B. 5
C. 6 D. 7.
Câu 8: Chất cần dùng để điều chế Fe từ Fe2O3 là:
A. H2 B. CO2
C. H2SO4 D. Al2O3.
II. Tự luận
Câu 9 : Chỉ dùng một trong các chất: CuO, Cu, CO, SO3, H2O, SO2, FeO để điền vào các chỗ trống trong sơ đồ sau:
1…..+ H2O \(\to\) H2SO4
2. H2O + … \(\to\) H2SO3
3. …. + HCl \(\to\) CuCl2 + H2O
4. FeO + … \(\to\) Fe + CO2.
Câu 10 : Viết các phương trình hóa học theo chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
FeS2 \(\to\) SO2 \(\to\) SO3 \(\to\) H2SO4 \(\to\) BaSO4
Câu 11: Lấy 10 gam CaCO3 và CaSO4 tác dụng với dung dịch HCl dư tạo thành 0,56 lít khí (đktc). Tính thành phần % theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. (Ca = 40, C = 12, O = 16, S = 32).