Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng: \({C_2}{H_4}( + {H_2}O,{H_2}S{O_4}) \)\(\,\to X( + C{H_3}COOH,{H_2}S{O_4}\text{đặc},{t^0})\)\(\, \to Y\)
X và Y lần lượt là:
\(\eqalign{ & A.C{H_3} - CHO,C{H_3}COO - {C_2}{H_5} \cr & B.C{H_3} - C{H_2}OH,C{H_3} - COO - {C_2}{H_5} \cr & C.C{H_3} - OH,C{H_3} - COO - C{H_3} \cr & D.C{H_3} - CHO,C{H_3} - COO - {C_2}{H_5} \cr} \)
Câu 2: Sản phẩm phản ứng khi xà phòng hóa chất béo có dạng (C17H35COO)3C3H5 trong môi trường NaOH có tỉ lệ theo số mol của C3H5(OH)3 và C17H35COONa là
A.1:3 B.1:2
C.1:1 D.2:1
Câu 3: Đốt cháy một chất có công thức CnH2n+1COOH tỉ lệ số mol H2O và số mol CO2
A.bằng nhau
B.bé hơn 1
C.lớn hơn 1
D.lớn hơn 1 đơn vị
Câu 4: Tên các hợp chất sau: CH2OH – CHOH – CH2OH, CH3COOK, CH3 – COO – CH2 – CH3 lần lượt là:
A.glixerol, kali axetat, metyl axetat
B.glixerol, kali axetat, etyl axetat.
C.chất béo, kali axetat, etyl axetat.
D.glixerol, natri axetat, etyl axetat.
Câu 5: Khối lượng CH3 – CH2OH có trong 1 lít rượu etylic 120
(biết \({D_{{C_2}{H_5}OH}} = 0,8g/ml)\) là (cho H =1, C = 12, O = 16)
A.46 gam B.120 gam
C.96 gam D.80 gam
Câu 6: Một hỗn hợp gồm etanol, axit axetic khi tác dụng với Na (dư) các chất rắn thu được sau phản ứng là:
\(\eqalign{ & A.C{H_3} - C{H_2}ONa,C{H_3}COONa \cr & B.C{H_3} - C{H_2}OH,C{H_3}COONa. \cr & C.C{H_3} - C{H_2}ONa,C{H_3}COOH \cr & D.C{H_3} - C{H_2}ONa,C{H_3}COONa,Na. \cr} \)
Câu 7: Thể tích không khí (đktc, trong không khí O2 chiếm 20% theo thể tích) cần để đốt cháy 4,6 gam C2H5OH là (cho H = 1, C = 12, O = 16)
A.22,4 lít B.33,6 lít
C.44,8 lít D.56 lít
Câu 8: Khi oxi hóa butan (C4H10) có chất xúc tác và nhiệt độ thích hợp người ta thu được
A.H – COOH
B.C2H5 – COOH
C.CH3 – COOH
D.C3H7 – COOH
Câu 9: Thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng để trung hòa 25 ,l dung dịch CH3- COOH 1M là
A.10ml B.15ml
C.50ml D.25ml
Câu 10: Khi nung khô dung dịch chứa hỗn hợp các chất: CH3COONa, NaCl, C2H5OH, NaOH số chất rắn thu được là:
A.4 B.3
C.2 D.1