Câu 1. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện qua bóng đèn
A. Càng nhỏ
B. Không thay đổi
C. Càng lớn
D. Lúc đầu tăng, lúc sau giảm
Câu 2. Biểu thức định luật ôm là?
A. \(I = {{{U^2}} \over R}\)
B. \(I = {U^2}R\)
C. \(I = {{{U^{}}} \over R}\)
D. \(I = UR\)
Câu 3. Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 40Ω chịu được dòng điện có cường độ dòng điện lớn nhất là 250mA. Hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn la
A. 1000V
B. 100V
C. 10V
D. 6,25V
Câu 4. Gọi mạch điện gồm R1 nối tiếp với (R2// R3),trong đó R1 = R2 = R3 =R gọi I1, I2, I3 là cường độ dòng điện lần lượt qua các điện trở R1, R2 , R3 . Giữa I1, I2, I3 có mối quan hệ như thế nào sau đây?
A. I1 = I2 = I3
B. I2 = I3 = 2I1
C. I1 = I2 = 2I3
D. I2 = I3 = I1/2
Câu 5. Cho điện trở R1 = 20Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 2A và R2 = 40Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa là 1,5A . hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch R1 nối tiếp R2 là:
A. 210V
B. 120V
C. 90V
D. 100V
Câu 6. Cho ba điện trở R1 = 30Ω, R2 = 20Ω , R3 = 12Ω được mắc song song với nhau như sơ đồ hình bên thì điện trở tương đương RAC của mạch là
A. RAC = 1Ω
B. RAC = 24Ω
C. RAC = 6Ω
D. RAC = 144Ω
Câu 7: Hai điện trở R1 = 30Ω, R2 = 40Ω được mắc song song giữa hai điểm A và B vó hiệu điện thế 12V gọi I ,I1, I2 lần lượt là cường độ dòng điện qua mạch chính và qua mỗi điện trở . Giá trị là ?
A. I1 = 0,6A ; I2 = 0,3 A; I = 0,9A
B. I1 = 0,3A ; I2 = 0,6 A; I = 0,9A
C. I1 = 0,6A ; I2 = 0,2 A; I = 0,8A
D. I1 = 0,3A ; I2 = 0,4 A; I = 0,6A
Câu 8: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài, tiết điện của dây thứ nhất gấp ba lần tiết diện của dây thứ 2 , dây thứ 2 có điện trở 6Ω.Điện trở của dây thứ nhất là:
A. 2Ω
B. 3Ω
C. 6Ω
D. 18Ω
Câu 9: Một ấm điện hoát động bình thường ở hiệu điện thế 220V và cường độ qua ấp là 5A. Biết điện trở của ấm làm bằng nikêlin có điện trở suất 0,4.10-6Ω.m, tiết điện 2mm2. Chiều dài của dây điện trở trên là
A. 200m
B. 220m
C. 250m
D. 280m
Câu 10. Ba điện trở R1 = 30Ω, R2 và R3 = 4Ω mắc nối tiếp với nhau và mắc vào mạch điện thì hiệu điện thế 2 đầu R1 là U1 = 6V và R2 là U2 = 4V. Vậy hiệu điện thế hai đầu R3 và hai đầu mạch là
A. U3 = 6V và U = 16V
B. U3 = 4V và U =14V
C. U3 = 5V và U = 12V
D. U3 = 8V và U = 18V
Câu 11. Cho ba điện trở R1 = 4Ω, R2 = 8Ω , R3 =16Ω được mắc song song . điện trở tương đương của mạch là
A. 7/16Ω
B. 16/7Ω
C.16/17Ω
D.18/15Ω
Câu 12. Cho ba bóng đèn cùng mắc nối tiếp vào nguồn điện.Nhận xét nào sau đây về độ sáng của các đèn là đúng?
A. Đèn 1 sáng nhất, sau đó đến đèn 3, đèn 3 tối nhất
B. Các đèn sáng như nhau
C. Đèn 3 sáng nhất, sau đó đến đèn 3, đèn 1 tối nhất
D. Đèn 1 và 3 sáng như nhau. Đèn 2 tối hơn.
Câu 13. Một dòng điện có cường độ I=0,002A chạy qua điện trở R = 3000Ω trong thời gian 600 giây. Nhiệt lượng tỏa ra (Q) là
A. 7,2J
B. 60J
C. 120J
D. 3600J
Câu 14. Một bếp điện tiêu thụ một điện năng 480kJ trong 24 phút, hiệu điện thế đặt vào bếp bằng 220V. cường độ dòng điện qua bếp gần đúng với giá trị nào trong các giá trị sau ?
A. I = 1,5A
B. I = 2A
C. I = 2,5A
D. I = 1A
Câu 15. Việc làm nào sau dưới đây là an toàn khi sử dụng điện ?
A. Mắc nối tiếp cầu trì loại bất kì cho mỗi dụng cụ điện.
B. Sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện.
C. Làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế 45V
D. Rút phích cắm đèn bàn ra khỏi ổ điện khi thay bóng đèn.
Câu 16. Một nam châm điện gồm cuộn dây
A. không có lõi
B. có lõi là một thanh sắt
C. có lõi là một thanh sắt non
D. có lõi là một thanh nam châm
Câu 17: Trường hợp nào sau đây là biểu hiện có từ trường ?
A. Dây dẫn nóng lên khi có dòng điện chạy qua
B. Dòng điện có thể phân tích muối đồng và giải phóng đồng nguyên chất.
C. Cuộn dây có điện quấn quanh lõi sắt, hút được những vật nhỏ bằng sắt
D. Dòng điện có thể gây co giật hoặc làm chết người
Câu 18: Quy tắc bàn tay phải dùng để xác định chiều đường sức từ của
A. Nam châm thẳng
B. Ống dây có dòng điện chạy qua
C. Một dây dẫn có hình dạng bất kì có dòng điện chạy qua
D. Dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua
Câu 19: Tác dụng của nam châm điện trong thiết bị rơle dòng là?
A. ngắt dòng điện cho động cơ ngừng làm việc
B. đóng mạch điện cho động cơ làm việc
C. ngắt mạch điện cho nam châm điện
D. đóng mạch điện cho nam châm điện
Câu 20. Cho vòng dây dẫn kín đặt gần cực của thanh nam châm. Dòng điện cảm ứng không xuất hiện trong vòng dây dẫn trong những trường hợp nào dưới đây ?
Dòng điện có … vì có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng
A. Vòng dây đứng yên, nam châm dịch qua phải
B. Vòng dây dịch qua trái, nam châm đứng yên
C. Vòng dây và nam châm đặt gần nhau và đứng yên
D. Vòng dây dịch qua phải, nam châm dịch qua trái
Câu 1 : Chọn C
Vì cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó nên hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện qua bóng đèn càng lớn.
Câu 2 : Chọn C
Biểu thức định luật ôm là \(I = \dfrac{{{U^{}}} }{ R}\)
Câu 3 : Chọn C
Hiệu điện thế lớn \(U = 0,25.40 = 10\;V\)
Câu 4 : Chọn D
Giữa I1, I2, I3 có mối quan hệ là \({I_2} = {I_3} = \dfrac{{{I_1}}}{2}\)
Câu 5 : Chọn C
Vì mắc nối tiếp hai điện trở chỉ chịu được cường độ dòng điện tối đa là 1,5A. Vậy hiệu điện thế tối đa U = I. (R1 + R2) = 1,5. (20+40) = 90V.
Câu 6 : Chọn C
Điện trở tương đương của 3 điện trở song song :
\(\dfrac{1 }{{Rtd}} =\dfrac {1 }{ {{R_1}}} + \dfrac{1 }{{{R_2}}} + \dfrac{1 }{ {{R_3}}} \)\(\;=\dfrac {1 }{ {30}} +\dfrac {1 }{ {20}} +\dfrac {1 }{ {12}} =\dfrac {1 }{ 6}\)
\( \Rightarrow {R_{td}} = 6\,\Omega \)
Câu 7 : Chọn A
Từ định luât Ôm \({I_1} = \dfrac{U}{{{R_1}}} = \dfrac{{12}}{{20}} = 0,6\,A\)
\({I_2} = \dfrac{U}{{{R_2}}} = \dfrac{{12}}{{40}} = 0,3\,A\)
Cường độ mạch chính \(I = {I_1} + {I_2} = 0,9\;A.\)
Câu 8 : Chọn A
Điện trở tỷ lệ nghích với tiết diện \(\dfrac{{{S_2}}}{{{S_1}}} = \dfrac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \dfrac{1}{3} \)\(\Rightarrow {R_1} = \dfrac{{{R_2}}}{3} = \dfrac{6}{3} = 2\,\Omega \)
Câu 9 : Chọn B
Điện trở \(R = \dfrac{U}{I} = \dfrac{{220}}{5} = 44\,\,\Omega \)
\(l = \dfrac{{R.S}}{\rho } = \dfrac{{{{44.2.10}^{ - 6}}}}{{0,{{4.10}^{ - 6}}}} = 220\,\,m\)
Câu 10 : Chọn D
Cường độ dòng điện là \(I = \dfrac{{{U_1}}}{{{R_1}}} = \dfrac{6}{3} = 2\,A\)
Hiệu điện thế hai đầu R3 : \({U_3} = I.{R_3} = 2.4 = 8\,\,V\)
Hiệu điện thế hai đầu mạch \(U = {U_1} + {U_2} + {U_3} = 6 + 4 + 8 = 18\,\,V\)
Câu 11 : Chọn B
Điện trở tương đương của 3 điện trở song song :
\(\dfrac{1 }{{Rtd}} = \dfrac{1 }{{{R_1}}} + \dfrac{1 }{ {{R_2}}} + \dfrac{1 }{{{R_3}}} \)\(= \dfrac{1 }{4} + \dfrac{1 }{8} + \dfrac{1 }{ {16}} = \dfrac{7 }{{16}}\)
Vậy \({R_{td}} = \dfrac{{16}}{7}\,\Omega \)
Câu 12 : Chọn B
Vì ba bóng đèn cùng mắc nối tiếp nên các đèn sáng như nhau
Câu 13 : Chọn A
Nhiệt lượng tỏa ra \(Q = {I^2}Rt \)\(\,= {({2.10^{ - 3}})^2}.3000.600 = 7,2J\)
Câu 14 : Chọn A
Nhiệt lượng tỏa ra là \(Q = UIt\) \( \Rightarrow I = \dfrac{Q}{{Ut}} = \dfrac{{480000}}{{220.24.60}} = 1,5\,\,A\)
Câu 15 : Chọn D
Rút phích cắm đèn bàn ra khỏi ổ điện khi thay bóng đèn là an toàn khi sử dụng điện.
Câu 16 : Chọn C
Một nam châm điện gồm cuộn dây có lõi là một thanh sắt non
Câu 17 : Chọn C
Biểu hiện có từ trường là có lực từ tác dụng: Cuộn dây có điện quấn quanh lõi sắt, hút được những vật nhỏ bằng sắt.
Câu 18 : Chọn B
Quy tắc bàn tay phải dùng để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua .
Câu 19 : Chọn A
Tác dụng của nam châm điện trong thiết bị rơle dòng là ngắt dòng điện cho động cơ ngừng làm việc.
Câu 20 : Chọn C
Dòng điện cảm ứng không xuất hiện trong vòng dây trong trường hợp vòng dây và nam châm đặt gần nhau và đứng yên.