Câu 1. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện qua bóng đèn
A. Càng nhỏ
B. Không thay đổi
C. Càng lớn
D. Lúc đầu tăng, lúc sau giảm
Câu 2. Biểu thức định luật ôm là?
A. \(I = {{{U^2}} \over R}\)
B. \(I = {U^2}R\)
C. \(I = {{{U^{}}} \over R}\)
D. \(I = UR\)
Câu 3. Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 40Ω chịu được dòng điện có cường độ dòng điện lớn nhất là 250mA. Hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn la
A. 1000V
B. 100V
C. 10V
D. 6,25V
Câu 4. Gọi mạch điện gồm R1 nối tiếp với (R2// R3),trong đó R1 = R2 = R3 =R gọi I1, I2, I3 là cường độ dòng điện lần lượt qua các điện trở R1, R2 , R3 . Giữa I1, I2, I3 có mối quan hệ như thế nào sau đây?
A. I1 = I2 = I3
B. I2 = I3 = 2I1
C. I1 = I2 = 2I3
D. I2 = I3 = I1/2
Câu 5. Cho điện trở R1 = 20Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 2A và R2 = 40Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa là 1,5A . hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch R1 nối tiếp R2 là:
A. 210V
B. 120V
C. 90V
D. 100V
Câu 6. Cho ba điện trở R1 = 30Ω, R2 = 20Ω , R3 = 12Ω được mắc song song với nhau như sơ đồ hình bên thì điện trở tương đương RAC của mạch là
A. RAC = 1Ω
B. RAC = 24Ω
C. RAC = 6Ω
D. RAC = 144Ω
Câu 7: Hai điện trở R1 = 30Ω, R2 = 40Ω được mắc song song giữa hai điểm A và B vó hiệu điện thế 12V gọi I ,I1, I2 lần lượt là cường độ dòng điện qua mạch chính và qua mỗi điện trở . Giá trị là ?
A. I1 = 0,6A ; I2 = 0,3 A; I = 0,9A
B. I1 = 0,3A ; I2 = 0,6 A; I = 0,9A
C. I1 = 0,6A ; I2 = 0,2 A; I = 0,8A
D. I1 = 0,3A ; I2 = 0,4 A; I = 0,6A
Câu 8: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài, tiết điện của dây thứ nhất gấp ba lần tiết diện của dây thứ 2 , dây thứ 2 có điện trở 6Ω.Điện trở của dây thứ nhất là:
A. 2Ω
B. 3Ω
C. 6Ω
D. 18Ω
Câu 9: Một ấm điện hoát động bình thường ở hiệu điện thế 220V và cường độ qua ấp là 5A. Biết điện trở của ấm làm bằng nikêlin có điện trở suất 0,4.10-6Ω.m, tiết điện 2mm2. Chiều dài của dây điện trở trên là
A. 200m
B. 220m
C. 250m
D. 280m
Câu 10. Ba điện trở R1 = 30Ω, R2 và R3 = 4Ω mắc nối tiếp với nhau và mắc vào mạch điện thì hiệu điện thế 2 đầu R1 là U1 = 6V và R2 là U2 = 4V. Vậy hiệu điện thế hai đầu R3 và hai đầu mạch là
A. U3 = 6V và U = 16V
B. U3 = 4V và U =14V
C. U3 = 5V và U = 12V
D. U3 = 8V và U = 18V
Câu 11. Cho ba điện trở R1 = 4Ω, R2 = 8Ω , R3 =16Ω được mắc song song . điện trở tương đương của mạch là
A. 7/16Ω
B. 16/7Ω
C.16/17Ω
D.18/15Ω
Câu 12. Cho ba bóng đèn cùng mắc nối tiếp vào nguồn điện.Nhận xét nào sau đây về độ sáng của các đèn là đúng?
A. Đèn 1 sáng nhất, sau đó đến đèn 3, đèn 3 tối nhất
B. Các đèn sáng như nhau
C. Đèn 3 sáng nhất, sau đó đến đèn 3, đèn 1 tối nhất
D. Đèn 1 và 3 sáng như nhau. Đèn 2 tối hơn.
Câu 13. Một dòng điện có cường độ I=0,002A chạy qua điện trở R = 3000Ω trong thời gian 600 giây. Nhiệt lượng tỏa ra (Q) là
A. 7,2J
B. 60J
C. 120J
D. 3600J
Câu 14. Một bếp điện tiêu thụ một điện năng 480kJ trong 24 phút, hiệu điện thế đặt vào bếp bằng 220V. cường độ dòng điện qua bếp gần đúng với giá trị nào trong các giá trị sau ?
A. I = 1,5A
B. I = 2A
C. I = 2,5A
D. I = 1A
Câu 15. Việc làm nào sau dưới đây là an toàn khi sử dụng điện ?
A. Mắc nối tiếp cầu trì loại bất kì cho mỗi dụng cụ điện.
B. Sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện.
C. Làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế 45V
D. Rút phích cắm đèn bàn ra khỏi ổ điện khi thay bóng đèn.
Câu 16. Một nam châm điện gồm cuộn dây
A. không có lõi
B. có lõi là một thanh sắt
C. có lõi là một thanh sắt non
D. có lõi là một thanh nam châm
Câu 17: Trường hợp nào sau đây là biểu hiện có từ trường ?
A. Dây dẫn nóng lên khi có dòng điện chạy qua
B. Dòng điện có thể phân tích muối đồng và giải phóng đồng nguyên chất.
C. Cuộn dây có điện quấn quanh lõi sắt, hút được những vật nhỏ bằng sắt
D. Dòng điện có thể gây co giật hoặc làm chết người
Câu 18: Quy tắc bàn tay phải dùng để xác định chiều đường sức từ của
A. Nam châm thẳng
B. Ống dây có dòng điện chạy qua
C. Một dây dẫn có hình dạng bất kì có dòng điện chạy qua
D. Dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua
Câu 19: Tác dụng của nam châm điện trong thiết bị rơle dòng là?
A. ngắt dòng điện cho động cơ ngừng làm việc
B. đóng mạch điện cho động cơ làm việc
C. ngắt mạch điện cho nam châm điện
D. đóng mạch điện cho nam châm điện
Câu 20. Cho vòng dây dẫn kín đặt gần cực của thanh nam châm. Dòng điện cảm ứng không xuất hiện trong vòng dây dẫn trong những trường hợp nào dưới đây ?
Dòng điện có … vì có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng
A. Vòng dây đứng yên, nam châm dịch qua phải
B. Vòng dây dịch qua trái, nam châm đứng yên
C. Vòng dây và nam châm đặt gần nhau và đứng yên
D. Vòng dây dịch qua phải, nam châm dịch qua trái
Câu 1. Khi đặt hai dây dẫn vào một hiệu điện thế 9V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,6A. Nếu hiệu điện thế đặt nào hai đầu dây dẫn tăng lên đến 15V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu ?
A. 1,2A
B. 1A
C. 0,9A
D. 1,8A
Câu 2. Hệ thức nào dưới đây biểu thị định luật Ôm?
A. \(U = {R \over I}\)
B. \(I = {U \over R}\)
C. \(I = R.U\)
D. \(R = I.U\)
Câu 3. Cho hình vẽ là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với 3 dây dẫn khác nhau. Dựa vào đồ thị cho biết thông tin nào dưới đây là đúng khi so sánh giá trị của các điện trở ?
A. R1 > R2 > R3
B. R1 = R2 = R3
C. R2 > R1 > R3
D. R1 < R2 < R3
Câu 4. Cho mạch điện gồm R1 nối tiếp R2. U=9V, R1=1,5Ω và hiệu điện thế hai đầu điện trở là 6V. Cường độ dòng điện trong mạch là?
A. 10A
B. 6A
C. 4A
D. 2A
Câu 5. Cho điện trở R1 = 80Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 0,6A và R2=60Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa là 0,4A . Có thể mắc nối tiếp hai điện trở trên vào hiệu điện thế tối đa là
A. U = 24V
B. U = 18V
C. U = 54V
D. U = 56V
Câu 6. Hai dây dẫn nhôm có cùng chiều dài tiết diện , một dây dài l1 có điện trở là 2Ω và có chiều dài là 10m, dây thứ 2 có điện trở R2=17Ω. Chiều dài của dây thứ 2 là
A. 34m
B. 170m
C. 85m
D. 11,76m
Câu 7: Công thức tính điện trở của một dây dẫn hình trụ, đồng chất, tiết diện đều, có chiều dài l, đường kính d và có điện trở suất p là gì ?
A. \(R = {{4pl} \over {\pi {d^{^2}}}}\)
B. \(R = {{4{d^2}l} \over p}\)
C. \(R = {{4pd} \over {\pi l}}\)
D. \(R = 4\pi p{d^2}\)
Câu 8: Một dòng điện gồm 2 điện trở R1 = 2Ω mắc song song R2 thì cường độ dòng mạch chính là 1,5A và dòng qua R2 là 0,5A. Giá trị điện trở R2 là
A. R2 = 2Ω
B. R2 = 3,5Ω
C. R2 = 2,5Ω
D. R2 = 4Ω
Câu 9: Hai điện trở R1, R2 mắc song song vào mạch điện, biết R2= R1/3 thì dòng điện qua R1 là I1 = 0,2A. cường độ dòng điện chạy qua mạch là
A. I = 0,4A
B. I = 0,6A
C. I = 0,5A
D. I = 0,8A
Câu 10. Cho hai bóng đèn: bóng 1 loại 220V- 40W và bóng 2 loại 220V-100W. Nhận xét nào sau đây là đúng khi mắc song song hai bóng đèn vào nguồn điện 220V?
A. hiệu điện thế hai đầu bóng đèn 1 nhỏ hơn hiệu điện thế hai đầu bóng đèn 2.
B. cường độ dòng điện qua bóng đèn 1 bằng cường độ dòng điện qua bóng đèn 2
C. Cả hai bóng đều sáng bình thường
D. Hai bóng đèn sáng như nhau
Câu 11. Công thức nào dưới đây là công thức tính công suất điện?
A. P = I.R2
B. P = I. U
C. P = U2/I
D. P = U.I2
Câu 12. Một dòng điện có cường độ 2mA chạy qua một dây dẫn có điện trở 3kΩ. Công suất tỏa nhiệt trên dây có độ lớn là:
A. 6W
B. 6000W
C. 0,012W
D. 18W.
Câu 13. Một bóng đèn có ghi 220V – 75W, khi bóng đèn sáng bình thường thì điện năng của bóng đèn sử dụng trong một giờ là:
A. 75kJ
B. 150kJ
C. 240kJ
D. 270kJ
Câu 14. Một dòng điện có cường độ 2A chạy qua dây dẫn có điện trở 20Ω trong thời gian 30 phút thì tỏa ra nhiệt lượng là:
A. 1200J
B. 144000J
C. 7200J
D. 24000J
Câu 15. Một dây may so có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U rồi nhúng vào chậu nước chứa 4l nước nhiệt độ 200C. sau t phút nhiệt lượng tỏa ra do hiệu ứng Jun – len – xơ là 30000J. biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.độ, nhiệt độ nước sau thời gian nói trên có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
A. t = 28,10C
B. t = 82,10C
C. t = 21,80C
D. t = 56,20C.
Câu 16: Trong các biện pháp sau đây, biện pháp nào không tiết kiệm điện?
A. thay đèn sợi tóc bằng đèn ống.
B. thay dây dẫn to bằng dây dẫn nhỏ cùng loại
C. chỉ sử dụng thiết bị điện trong thời gian cần thiết
D. sử dụng nhiều các thiết bị nung nóng.
Câu 17: từ phổ là gì ?
A. lực từ tác dụng lên kim nam châm
B. hình ảnh cụ thể về các đường sức từ
C. các mạt sắt được rắc lên thanh nam châm
D. từ trường xuất hiện xung quanh dòng điện
Câu 18: theo nguyên tắc bàn tay trái, khi ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều nào dưới đây?
A.chiều dòng điện chạy qua dây dẫn
B.chiều từ cực bắc đến cực nam của nam châm
C. chiều từ cực nam đến cực bắc của nam châm
D. chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua.
Câu 19: câu phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về từ trường của dòng điện?
A. xung quanh bất kỳ dòng điện nào cũng có từ trường.
B. từ trường chỉ tổn tại xung quanh những dòng điện có cường độ rất lớn
C. dòng điện có cường độ nhỏ không tạo ra từ trường xung quanh nó
D. từ trường chỉ tồn tại ở sát mặt dây dẫn có dòng điện
Câu 20. Điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là?
A. số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín không đổi.
B. số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín biến thiên
C. số đường sức từ song song với mặt phẳng tiết diện của cuộn dây dẫn kín không đổi
D. từ trường xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín không thay đổi
Câu 1. Khi đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện qua nó có cường độ là 6mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ 4mA thì hiệu điện thế là ?
A. 3V
B. 8V
C. 5V
D. 4V
Câu 2. Trên hình 2 là một đồ thị, hãy cho biết đồ thị nào biểu diễn đúng mối quan hệ giữa cường độ dòng điện (I) chạy trong dây dẫn và hiệu điện thế (U) đặt vào hai đầu dây dẫn đó?
Câu 3. Câu phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điện trở của vật dẫn?
Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở
A. hiệu điện thế của vật gọi là điện trở của vật dẫn
B. các nguyên tử cấu tạo nên vật gọi là điện trở của vật dẫn
C. dòng điện của vật gọi là điện trở của vật dẫn
D. electron của vật gọi là điện trở của vật dẫn
Câu 4. Cho 3 điện trở R1 = 3Ω; R2 = R3 = 6Ω mắc như sau: (R1 nối tiếp R2) // R3. Điện trở tương đương của ba điện trở này là
A. 7,2Ω
B. 15Ω
C. 3,6Ω
D. 6Ω
Câu 5. Cho điện trở R1 = 30Ω; R2 = 20Ω được mắc song song với nhau như sơ đồ hình vẽ. Điện trở tương đương RAB của đoạn mạch là ?
A. RAB = 10 Ω
B. RAB = 12 Ω
C. RAB = 50 Ω
D. RAB = 600 Ω
Câu 6. Hai điện trở R1 , R2 mắc song song vào hiệu điện thế U = 6(V) thì cường độ dòng điện mạch chính là 2 (A). Biết R2 =2 R1. Giá trị R1 , R2là
A. R1 = 3Ω; R2 = 6Ω
B. R1 = 3,2Ω; R2 = 6,4Ω
C. R1 = 3,5Ω; R2 = 7Ω
D. R1 = 4,5Ω; R2 = 9Ω
Câu 7: Hai điện trở R1 = 20 (Ω) chịu được dòng điện 0,5A; R2 = 30Ω chịu được dòng điện 0,4A. Hỏi có thể mắc song song hai điện trở trên vào hiệu điện thế nào để chúng không bị hỏng?
A. 16V
B. 14V
C. 12V
D. 10V
Câu 8: Hai đoạn dây bằng đồng có cùng chiều dài, có tiết diện và diện điện trở tương ứng là S1; R1 và S2; R2 . hệ thức nào dưới đây là đúng?
A. S1R1 = S2R2
B. S1/ R1 = S2/R2
C. R1. R2= S1 .S2
D. S1/ S2 = R1/R2
Câu 9: Cần làm một biến trở 20Ω bằng một dây constantan có tiết diện 1mm2 và điện trở suất 0,5.10-6Ω. Chiều dài của dây constantan là
A. 10m
B. 20m
C. 40m
D. 60m
Câu 10. : Hai điện trở R1 = 20Ω; R2 = 5Ω mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là bao nhiêu?
A. 0,24A
B. 1,5A
C. 0,3A
D. 1,2A
Câu 11. Cho hai bóng đèn : bóng 1 loại 220V – 40W và bóng 2 loại 220V – 60W. Tổng công suất điện của hai bóng đèn bằng 100W trong trường hợp nào dưới đây?
A. mắc nối tiếp hai bóng đèn vào nguồn điện 220V
B. mắc song song hai bóng đèn vào nguồn điện 220V
C. mắc nối tiếp hai bóng đèn vào nguồn điện 110V
D. mắc song song hai bóng đèn vào nguồn điện 110V
Câu 12. Nếu đồng thời giảm điện trở của đoạn mạch, cường độ dòng điện, thời gian dòng điện chạy qua mạch đi một nửa thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây sẽ giảm đi là
A. 2 lần
B. 6 lần
C. 8 lần
D. 16 lần
Câu 13. Mắc một bóng đèn có ghi 220V – 100W, vào hiệu điện thế 220V. Biết đèn được sử dụng trung bình 4 giờ trong 1 ngày. Điện năng tiêu thụ của dòng điện trong 1 tháng ( 30 ngày) là
A. 12kWh
B. 400kWh
C. 1440kWh
D. 43200kWh
Câu 14. Hãy cho biết việc sử dụng tiết kiệm điện năng có lợi ích nào sau đây?
A. tiết kiệm tiền và giảm chi phí chi tiêu trong gia đình
B. các dụng cụ và thiết bị sử dụng được lâu bền hơn
C. giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung cho hệ thống cung cấp điện quá tải, đặc biệt trong các giờ cao điểm
D. các câu trả lời A, B, C đều đúng
Câu 15. Chiều của lực điện từ tác dụng lên một dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường có đặc điểm nào dưới đây?
A. phụ thuộc vào chiều đường sức từ và không phụ thuộc vào chiều dòng điện
B. phụ thuộc vào chiều dòng điện và không phụ thuộc vào chiều đường sức từ
C. phụ thuộc cả vào chiều dòng điện và chiều đường sức từ
D. không phụ thuộc cả vào chiều dòng điện và chiều đường sức từ
Câu 16: Dụng cụ nào dưới đây được ứng dụng từ những tính chất của nam châm
A. chuông xe đạp
B. chuông chùa
C. chuông gọi cửa
D. chuông gió
Câu 17: làm thế nào để biến một thanh thép thành một nam châm vĩnh cửu?
A. dùng búa đập mạnh vào thanh thép
B. hơ thanh thép trên ngọn lửa
C. đặt thanh vào trong lòng ống dây, rồi cho dòng điện một chiều chạy qua.
D. Cả ba ý trên
Câu 18: theo nguyên tắc bàn tay trái, khi ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều
A. dòng điện chạy qua dây dẫn
B. từ cực bắc đến cực nam của nam châm
C. từ cực nam đến cực bắc của nam châm
D. của lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua.
Câu 19: Một cuộn dây dẫn bằng đồng có thể làm một nam châm ở gần nó đổi hướng (Từ hướng ban đầu sang một hướng ổn định) trong trường hợp nào dưới đây?
A. đặt cuộn dây dẫn lại gần kim nam châm hơn
B. nối hai đầu cuộn dây dẫn với hai cực của một thanh nam châm
C. cho dòng điện một chiều chạy qua cuộn dây
D. đặt cuộn dây dẫn ra xa kim nam châm hơn
Câu 20. Khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín ?
A. khi cuộn dây chuyển động lại gần thanh nam châm
B. khi thanh nam câm chuyển động ra xa cuộn dây
C. khi thanh nam châm chuyển động ra xa cuộn dây
D. cả A,B,C đều đúng
A.TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 9V với cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,3A. nếu giảm hiệu điện thế đặt ở hai đầu dây dẫn đi 3V thì dòng điện qua dây dẫn khi đó có cường độ
A. Giảm đi 3 lần
B. Tăng lên 3 lần
C. Giảm đi 0,2A
D. I = 0,2A
Câu 2. Cường độ dòng điện chạy qua 1 điện trở là 150mA. Điện trở có giá trị 0,2kΩ. hiệu điện thế ở hai đầu điện trở đó là
A. 30V
B. 30kV
C. 300V
D. 3000mV
Câu 3. Cho 3 điện trở R1 = 15Ω; R2 = 15Ω; R3 = 20Ω mắc 3 điện trở này nối tiếp nhau rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch 1 hiệu điện thế 90V. để dòng điện trong mạch giảm đi còn 1 nửa người ta mắc thêm vào mạch điện trở R4. Điện trở R4 có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
A. R4 = 15Ω
B. R4 = 25Ω
C. R4 = 20Ω
D. R4 = 60Ω
Câu 4. Hệ thức nào dưới đây biểu thị mối quan hệ giữa điện trở R của dây dẫn với chiều dài l, với tiết diện S và với điện trở suất p của vật liệu làm dây dẫn?
A. R = plS
B. R = pS/l
C. R = lp/S
D. R = Sl/p
Câu 5. Một người mắc 1 bóng đèn dây tóc có hiệu điện thế định mức 110V vào mạnh điện 220V. hiện tượng nào sau đây có thể xảy ra?
A. đèn sáng bình thường
B. đèn không sáng
C. đèn ban đầu sáng yếu sau đó sáng bình thường
D. đèn ban đầu sáng mạnh sau đó tắt
Câu 6. Khi mắc 1 bóng đèn vào hiệu điện thế 6V thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ 400mA. Công suất tiêu thụ của đèn này là?
A. 24W
B. 2,4W
C. 2400W
D. 240W
Câu 7: một kim nam châm tự do. Sự định hướng của kim nam châm là cực bắc của nam châm chỉ về
A. hướng đông của địa lý
B. hướng bắc của địa lý
C. hướng nam của địa lý
D. hướng tây của địa lý.
Câu 8: động cơ điện 1 chiều gồm các bộ phận chính nào sau đây tạo thành?
A. bộ góp điện, khung dây
B. nam châm vĩnh cửu và khung dây dẫn
C. nam châm và khung dây dẫn
D. nam châm điện và bộ góp điện
Câu 9: trong hình vẽ lực từ tác dụng lên dây dẫn AB có phương, chiều như thế nào?
A. phương ngang, chiều hướng vào trong
B. phương thẳng đứng, chiều hướng lên
C. phương thẳng đứng, chiều hướng xuống
D. phương vuông góc với trang giấu, chiều hướng ra ngoài
Câu 10. : trường hợp nào dưới dây trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng
A. số đường sức qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín lớn
B. số đường sức qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín được dữ không đổi
C. số đường sức qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín thay đổi
D. từ trường xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín mạnh
B. TỰ LUẬN
Câu 11. Trên hình, biết R1 = 3R2, các ampe kế có điện trở không đáng kể. biết ampe kế A1 chỉ 2A. hãy cho biết số chỉ của các ampe kế còn lại?
Câu 12. Một ấm điện tiêu thụ công suất P = 735W được đặt dưới hiệu điện thế 210V.
a) tính điện trở của ấm điện
b) điện trở dây nung của ấm bằng hợp kim hình trụ, có tiết diện thẳng là hình tròn, đường kín d = 2mm. tính chiều dài dây dẫn, biết hợp kim này nếu chế ra chiều dài l’ = 1m, đường kính d=1mm thì có điện trở R’ = 0,4Ω.
c) tính điện năng tiêu thụ sau 1h20 phút ra W.h
A.TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Đặt vào hai đầu điện trở R vào hiệu điện thế U = 12 V thì cường độ dòng điện qua điện trở là 1,5A . Giá trị điện trở R là
A. R = 12Ω
B. R = 1,5Ω
C. R = 8Ω
D. R = 18Ω
Câu 2. Muốn qua cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn cần các dụng cụ gì ? mắc dụng cụ đó như thế nào với vật cần đo
A. Điện kế mắc song song với vật cần đo
B. Vôn kế mắc nối tiếp với vật cần đo
C. Ampe kế mắc nối tiếp với vật cần đo
D. Ampe kế mắc song song với vật cần đo
Câu 3.Hai điện trở R1 và R2 được mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế UAB. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1 và U2 hệ thức nào dưới đây là không đúng?
A. RAB = R1 + R2
B. IAB = I1 + I2
C. UAB = U1 + U2
D. RAB = (R1 R2)/(R1 + R2)
Câu 4. Hai dây nhôm có cùng tiết diện, một dây dài l1 có điện trở R1 dây kia có chiều dài l2 có điện trở R2 thì tỉ số R1/R2 bằng
A. l1/l2
B. l1.l2
C. l2/l1
D. l1+l2
Câu 5. Trên một biến trở có ghi 10Ω-2A. ý nghĩ của những con số đó là gì ?
A. Giá trị điện trở lớn nhất của biến trở và cường độ dòng điện nhỏ nhất mà biến trở chịu được
B. Giá trị điện trở lớn nhất của biến trở và cường độ dòng điện lớn nhất mà biến trở chịu được
C. Giá trị điện trở nhỏ nhất của biến trở và cường độ dòng điện nhỏ nhất mà biến trở chịu được
D. Giá trị điện trở nhỏ nhất của biến trở và cường độ dòng điện nhỏ nhất mà biến trở chịu được
Câu 6. Một dây điện trở R=200Ω được mắc vào hiệu điện thế U rồi nhúng vào 1 ấp nước sau 10p nhiệt lượng tỏa ra là 30000J. cường độ dòng điện và hiệu điện thế hai đầu dây có giá trị là
A. I = 5A; U =100V
B. I = 0,5A; U = 100V
C. I = 0,5A; U = 120V
D. I = 1A; U = 110V
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tương tác giữa hai nam châm
A. Các cực cùng tên hút nhau các cực khác tên đẩy nhau
B. Các cực cùng tên hút nhau các cực khác tên cũng hút nhau
C. Các cực cùng tên đẩy nhau các cực khác tên hút nhau, song lực hút hay đẩy chỉ cảm thấy được khi chúng ở gần nhau
D. Các cực hút nhau hay đẩy nhau tùy theo điều kiện cụ thể
Câu 8: người ta sử dụng dụng cụ nào sau đây để nhận biết được từ trường.
A. Dùng điện kế
B. Dùng các giác quan
C. Dùng các điện tích dương treo trên dây tơ
D. Dùng kim nam châm
Câu 9: Lực nào sau đây là lực điện từ chon câu trả lời đúng nhất
A. Lực tương tác của nam châm lên kim nam châm
B. Lực tương tác của nam châm điện lên sắt thép
C. Lực tương tác giữa các nam châm điện
D. Lực của từ trường tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện chay qua
Câu 10. : Khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín
A. Cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm điện
B. Đưa nam châm lại gần cuộn dây
C. Đưa cuộn dây dẫn kín lại gần nam châm điện
D. Tăng dòng điện chạy trong nam châm điện đặt gần ống dây dẫn kín
B. TỰ LUẬN
Câu 11. Cho mạch điện như hình vẽ R1= 1Ω ;R2 = 2 Ω và R3 = 3 Ω. ampe kế chỉ I = 1,2A. tìm chỉ số vôn kế V1 và V2.
Câu 12. Một dây may so có điện trở R=200 Ω được mắc vào hiệu điện thế U rồi dúng vào chậu nước chứ 4l nước nhiệt độ 200C sau 10 phút nhiệt lượng tỏa ra do hiện ứng Jun-len-xo là 30000J. Cường độ dòng điện qua dây may so và hiệu điện thế giữa hai đầu dây có giá trị bao nhiêu.
A.TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Công thức nào sau đây là công thức tính điện trở tương đương của hai điện trở song song?
A. R = R1 + R2
B. R = 1/ R1 + 1/ R2
C. 1/ R = 1/ R1 +1/R2
D. R = R1 . R2 / (R1 - R2)
Câu 2. Bốn dây dẫn kích thươc giống nhau làm bằng đồng, bạc, nhôm, và sắt. phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Điện trở dây đồng là nhỏ nhất, dây sắt là lớn nhất.
B. Điện trở dây bạc là nhỏ nhất, dây sắt là lớn nhất.
C. Điện trở dây nhôm là nhỏ nhất, dây bạc là lớn nhất.
D. Điện trở dây đồng là nhỏ nhất, dây bạc là lớn nhất.
Câu 3. Hai điện trở R1 = 8 Ω và R2 mắc nối tiếp. hiệu điện thế hai đầu mạch là 12V thì cường độ dòng điện chạy qua mạch là 1A. giá trị R2 là
A. R2 = 2Ω
B. R2 = 4Ω
C. R2 = 6Ω
D. R2 = 8Ω
Câu 4. Hai điện trở R1 = 3 Ω và R2= 6 Ω được mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế U thì hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là U1 = 4.5. Vậy hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch U và 2 đầu R2 là U2 bằng?
A. U = 13,5V và U2 = 7,5V
B. U = 13,5V và U2 = 9V
C. U = 5V và U2 = 11,5V
D. U = 9V và U2 = 4,5V
Câu 5. Điện trở R1 = 2R2 được mắc song song vào nguồn điện. gọi P1, P2 lần lượt là công suất tiêu thụ điện của R1 và R2 thì
A. P1 = P2
B. P1 = 2P2
C. P1 = P2/2
D. P1= 4 P2
Câu 6. Một dây điện trở R=8Ω được mắc vào hai điểm có hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua điện trở là
A. 0,4A
B. 0,8A
C. 1,2A
D. 1,5A
Câu 7: Rơ – le điện từ trong mạch điện đóng vai trò gì?
A. Phát ra tiếng còi báo động khi có dòng điện quá lớn chạy qua mạch điện
B. Tự động đóng, ngắt, bảo vệ và điều khiển sự làm việc của mạch điện
C. Cung cấp điện cho mạch điện
D. Hút tất cả các vật làm bằng kim loại có trong mạch điện.
Câu 8: khung dây của một động cơ điện 1 chiều quay được vì lý do nào dưới đây?
A. Khung dây bị nam châm hút
B. Khung dây bị nam châm đẩy
C. Hai cạnh đối diện của khung dây bị hai lực từ ngược chiều tác dụng
D. Hai cạnh đối diện của khung dây bị hai lực từ cùng chiều tác dụng
Câu 9: lựa chọn định nghĩa nào đúng nhất khi nói về nam châm điện?
A .Nam châm điện gồm 1 ống dây dẫn, trong đó có 1 lõi thép
B. Nam châm điện là 1 thanh thép được dòng điện làm nhiễm từ
C. Nam châm điện là 1 nam châm có từ tính mạnh hơn nam châm vĩnh cửu
D. Nam châm điện gồm 1 dây dẫn có dòng điện 1 chiều chạy qua trong đó có lõi sắt non.
Câu 10. : trường hợp nào sau đây dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín không đổi chiều:
Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín
A. Đang tăng mà giảm
B. Đang giảm mà tăng
C. Đang tăng và tăng hơn nữa
D. Trường hợp A, B là đúng
B. TỰ LUẬN
Câu 11. Trên hình 11, biết rằng R1, R2 = 2R1; R3 = 3R1. Các vôn kế có điện trở vô cùng lớn, biết vôn kế V chỉ 12V. hãy cho biết chỉ số của các vôn kế còn lại?
Câu 12. Cho mạch điện như hình vẽ: R2 = 2R1; R3 = 3R1.Vôn kế V2 chỉ 6V. điện trở vôn kế rất lớn. tìm chỉ số của vôn kế V1 và V
Câu 1. Phát biểu, viết biểu thức và nói rõ các đại lượng và đơn vị đo trong công thức của định luật Ôm với một đoạn mạch.
Câu 2. Phát biểu, viết biểu thức và nói rõ các đại lượng và đơn vị đo trong công thức của định luật Jun – len -xơ với một đoạn mạch.
Câu 3. Có một số thỏi kim loại làm bằng đồng và 1 số làm bằng sắt mạ đồng giống hệt nhau, hãy tìm cách phân loại chúng?
Câu 4. Trong mạch điện như hình vẽ, biết ampe kế A chỉ 1A. A1 chỉ 0,4A; A2 chỉ 0,3A; điện trở R3 = 40Ω.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b) Tính điện trở R1; R2
Câu 5. Hai bóng đèn Đ1: 2,5V – 1W; Đ2: 6V – 3W được mắc như hình vẽ dưới đây. Biết các đèn sáng bình thường. hãy tính
a) hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
b) điện trở Rx và điện trở mạch MN
Câu 1. Thế nào là mạch nối tiếp, nêu tính chất của nó?
Câu 2. Muốn cho điện trở tương đương của một đoạn mạch lớn hơn hoặc nhỏ hơn điện trở thành phần ta phải mắc các điện trở đó như thế nào?
Câu 3. Đặt 2 thanh kim loại gần nhau, thấy chúng hút nhau thì có thể kết luận cả hai thanh đều là nam châm được hay không? Tại sao?
Câu 4. Trong mạch điện như hình vẽ, biết vôn kế chỉ 36V, am pe kế chỉ 3A. R1 = 30Ω. Các ampe kế có điện trở rất nhỏ, vôn kế có điện trở rất lớn.
a) Tìm chỉ số của các ampe kế A1 và A2
b) Tính điện trở R2
Câu 5. Một tủ lạnh hoạt động với công suất 200W trong 10 giờ và một máy giặt hoạt động với công suất 1000W trong 2,5 giờ. Hỏi hai dụng cụ này sử dụng điện năng tổng cộng là bao nhiêu? Khi đó công tơ điện chỉ bao nhiêu số?
Câu 1. Thế nào là mạch mắc song song, nêu tính chất của nó?
Câu 2. Vì sao trong thực tế người ta thường làm dây dẫn bằng đồng hoặc bằng nhôm mà không làm bằng kẽm, hay sắt?
Câu 3. Khi đưa 1 thanh sắt lại gần điểm giữa của 1 thanh nam châm thẳng, nam châm không hút được sắt có thể kết luận nam châm đã mất hết từ tính được hay không? Vì sao?
Câu 4. Trong mạch điện như hình vẽ, biết R1 = 30Ω ; R2 = 60Ω; R3 = 90Ω đặt vào hai đầu AB một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 0,15A.
a) tính điện trở tương đương của mạch
b) tính hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở
Câu 5. Có 4 bóng đèn loại 110V, 3 loại đèn có công suất 100W và 1 đèn có công suất 300W.
a) tính điện trở của mỗi bóng đèn và cường độ dòng điện đi qua nó khi nó được sử dụng đúng hiệu điện thế định mức
b) có thể mắc 4 bóng đèn đó vào hiệu điện thế 220V thế nào để chúng sáng bình thường?
c) khi chúng được mắc như trong câu b, tính nhiệt lượng chúng tỏa ra trong 2 giờ?