Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 - Hóa học 10

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM 


Câu 1: Chất nào sau đây chứa liên kết ion?

A. N2.                                      B. CH4.

C. KCl.                                   D. NH3.

Câu 2: Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử X là 112. Số proton trong X là

A. 112.                                    B. 56.

C. 48.                                      D. 55.

Câu 3: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Ở trạng thái cơ bản, số lớp electron của X là

A. 3.                                        B. 1

C. 4.                                        D. 2.

Câu 4: Thứ tự tăng dần tính phi kim của các nguyên tố trong nhóm VIIA là

A. Br, F, I, Cl.                         B. F, Cl, Br, I

C. I, Br, F, Cl.                         D. I, Br, Cl, F.

Câu 5: Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tố kim loại?

A. 1s22s22p63s23p6

B. 1s22s22p63s23p3

C. 1s22s22p63s23p1

D. 1s22s22p63s23p5.

Câu 6: Số oxi hóa của lưu huỳnh trong SO2 bằng

A. -2.                                       B. +4.

C. +2.                                      D. +6.

Câu 7: Nguyên tử kali có 19 proton, 19 electron và 20 notron. Số khối của nguyên tử kali là

A. 20.                                      B. 19.

C. 38.                                      D. 39.

Câu 8: Vị trí của flo (Z = 9) trong bảng tuần hoàn là

A. ô số 9, chu kì 2, nhóm VIIA.

B. ô số 9, chu kì 2, nhóm VA.

C. ô số 7, chu kì 3, nhóm VIIA.

D. ô số 7, chu kì 2, nhóm VA.

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 9:  Hạt nhân nguyên tử X có 8 proton; nguyên tử Y có tổng số hạt mang điện bằng 52.

a) Viết cấu hình electron của X, Y.

b) Viết cấu hình electron của Y2+; Y3+.

Câu 10:  Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron

a) C + HNO3 → CO2 + NO2 + H2O

b) Cu2S + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO2 + H2O

Câu 11: Trong tự nhiên đồng có hai đồng vị là  và . Tính phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị biết nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54 đvC.

Câu 12:  Nguyên tố X thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Phần trăm khối lượng của X trong oxit cao nhất là 40%.

a) Tìm nguyên tố X.

b) Gọi Y là hidroxit cao nhất của X. Viết công thức cấu tạo của Y (thỏa mãn qui tắc bát tử) và viết phương trình phản ứng của Y với K2CO3; BaCl2.

Lời giải

1

2

3

4

5

C

B

A

D

C

6

7

8

 

B

D

A

II. PHẦN TỰ LUẬN 

Câu 9:

a)

*Cấu hình e của X: ZX = số p = 8 => Cấu hình e của X: 1s22s22p4

*Cấu hình e của Y: Tổng hạt mang điện = 2ZY = 52 => ZY = 26

=> Cấu hình e của Y: 1s22s22p63s23p63d64s2

b) Cấu hình e của Y2+: 1s22s22p63s23p63d6

    Cấu hình e của Y3+: 1s22s22p63s23p63d5

Câu 10:

Câu 11: Đặt x % và y % lần lượt là phần trăm của 2 đồng vị \({}_{29}^{63}Cu\) và \({}_{29}^{65}Cu\).

Theo đề bài ta có hệ phương trình sau: 

\(\left\{ \matrix{ x + y = 100 \hfill \cr {{63x + 65y} \over {100}} = 63,54 \hfill \cr} \right. \to \left\{ \matrix{ x = 73\% \hfill \cr y = 27\% \hfill \cr} \right.\)

Câu 12:

a) Hóa trị trong oxit cao nhất của một nguyên tố nhóm A bằng số thứ tự nhóm của nguyên tố đó.

X thuộc nhóm VIA nên có hóa trị VI trong oxit cao nhất => Công thức của oxit cao nhất là: XO3

\(\eqalign{
& \% {m_X} = {{{M_X}} \over {{M_X} + 16.3}}.100\% = 40\% \cr
& \to {M_X} = 32 \cr} \)

Vậy nguyên tố X là lưu huỳnh, kí hiệu: S

b) Công thức hiroxit cao nhất của S là: S(OH)6 khi bớt 2 H2O ta được H2SO4

- Công thức cấu tạo H2SO4:

 

- PTHH:

H2SO4 + K2CO3 → K2SO4 + H2O + CO2

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl