I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Chất nào sau đây chứa liên kết ion?
A. N2. B. CH4.
C. KCl. D. NH3.
Câu 2: Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử X là 112. Số proton trong X là
A. 112. B. 56.
C. 48. D. 55.
Câu 3: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Ở trạng thái cơ bản, số lớp electron của X là
A. 3. B. 1
C. 4. D. 2.
Câu 4: Thứ tự tăng dần tính phi kim của các nguyên tố trong nhóm VIIA là
A. Br, F, I, Cl. B. F, Cl, Br, I
C. I, Br, F, Cl. D. I, Br, Cl, F.
Câu 5: Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tố kim loại?
A. 1s22s22p63s23p6
B. 1s22s22p63s23p3
C. 1s22s22p63s23p1
D. 1s22s22p63s23p5.
Câu 6: Số oxi hóa của lưu huỳnh trong SO2 bằng
A. -2. B. +4.
C. +2. D. +6.
Câu 7: Nguyên tử kali có 19 proton, 19 electron và 20 notron. Số khối của nguyên tử kali là
A. 20. B. 19.
C. 38. D. 39.
Câu 8: Vị trí của flo (Z = 9) trong bảng tuần hoàn là
A. ô số 9, chu kì 2, nhóm VIIA.
B. ô số 9, chu kì 2, nhóm VA.
C. ô số 7, chu kì 3, nhóm VIIA.
D. ô số 7, chu kì 2, nhóm VA.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 9: Hạt nhân nguyên tử X có 8 proton; nguyên tử Y có tổng số hạt mang điện bằng 52.
a) Viết cấu hình electron của X, Y.
b) Viết cấu hình electron của Y2+; Y3+.
Câu 10: Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron
a) C + HNO3 → CO2 + NO2 + H2O
b) Cu2S + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO2 + H2O
Câu 11: Trong tự nhiên đồng có hai đồng vị là và . Tính phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị biết nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54 đvC.
Câu 12: Nguyên tố X thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Phần trăm khối lượng của X trong oxit cao nhất là 40%.
a) Tìm nguyên tố X.
b) Gọi Y là hidroxit cao nhất của X. Viết công thức cấu tạo của Y (thỏa mãn qui tắc bát tử) và viết phương trình phản ứng của Y với K2CO3; BaCl2.