Điền vào bảng tên của các tài nguyên đã quan sát

Quan sát và điền vào bảng 46.1 các nội dung sau: Thế nào là dạng tài nguyên không tái sinh, tái sinh và tài nguyên năng lượng vĩnh cửu? Điền vào bảng tên của các tài nguyên đã quan sát.

Lời giải


Bài Tập và lời giải

Bài 1 trang 5 SBT toán 8 tập 2

Đề bài

Trong các số \(\displaystyle - 2; - 1,5; - 1;0,5;{2 \over 3};2;3\) số nào là nghiệm của mỗi phương trình sau đây :

a) \({y^2} - 3 = 2y\) ;

b) \(t + 3 = 4 - t\) ;

c) \(\displaystyle{{3x - 4} \over 2} + 1 = 0\).

Xem lời giải

Bài 2 trang 5 SBT toán 8 tập 2

Đề bài

Hãy thử lại và cho biết các khẳng định sau có đúng không :

a) \({x^3} + 3x = 2{x^2} - 3x + 1 \Leftrightarrow x =  - 1\)

b) \(\left( {z - 2} \right)\left( {{z^2} + 1} \right) = 2z + 5 \Leftrightarrow z = 3\)

Xem lời giải

Bài 3 trang 5 SBT toán 8 tập 2

Đề bài

Cho ba biểu thức \(5x - 3\), \({x^2} - 3x + 12\) và \(\left( {x + 1} \right)\left( {x - 3} \right)\)

a) Lập ba phương trình, mỗi phương trình có hai vế là hai trong ba biểu thức đã cho.

b) Hãy tính giá trị của các biểu thức đã cho khi \(x\) nhận tất cả các giá trị thuộc tập hợp \(M = \{x ∈ ℤ | - 5 ≤ x ≤ 5 \}\), điền vào bảng sau rồi cho biết mỗi phương trình ở câu a) có những nghiệm nào trong tập hợp M :

Xem lời giải

Bài 4 trang 5 SBT toán 8 tập 2
Trong một cửa hàng bán thực phẩm, Tâm thấy cô bán hàng dùng một chiếc cân đĩa. Một bên đĩa cô đặt một quả cân \(500g\), bên đĩa kia, cô đặt hai gói hàng như nhau và ba quả cân nhỏ, mỗi quả \(50g\) thì cân thăng bằng. Nếu khối lượng mỗi gói hàng là \(x\) (gam) thì điều đó có thể được mô tả bởi phương trình nào ?

Xem lời giải

Bài 5 trang 6 SBT toán 8 tập 2
Thử lại rằng phương trình \(2mx \,– 5 = - x + 6m \,– 2\) luôn luôn nhận \(x = 3\) làm nghiệm, dù \(m\) lấy bất cứ giá trị nào.

Xem lời giải

Bài 6 trang 6 SBT toán 8 tập 2

Đề bài

Cho hai phương trình 

\({x^2} - 5x + 6 = 0\)                          \((1)\)

\(x + \left( {x - 2} \right)\left( {2x + 1} \right) = 2\)           \((2)\)

a) Chứng minh rằng hai phương trình có nghiệm chung là \(x = 2\).

b) Chứng minh rằng \(x = 3\) là nghiệm của \((1)\) nhưng không là nghiệm của \((2)\).

c) Hai phương trình đã cho có tương đương với nhau không? Vì sao ?

Xem lời giải

Bài 7 trang 6 SBT toán 8 tập 2
Tại sao có thể kết luận tập nghiệm của phương trình\(\sqrt x  + 1 = 2\sqrt { - x} \) là \(\varnothing \) ?

Xem lời giải

Bài 8 trang 6 SBT toán 8 tập 2
Chứng minh rằng phương trình \(x + \left| x \right| = 0\) nghiệm đúng với mọi \(x ≤ 0\).

Xem lời giải

Bài 9 trang 6 SBT toán 8 tập 2

Đề bài

Cho phương trình \(\left( {{m^2} + 5m + 4} \right){x^2} = m + 4\), trong đó \(m\) là một số.

Chứng minh rằng :

a) Khi \(m = - 4\), phương trình nghiệm đúng với mọi giá trị của ẩn.

b) Khi \(m = - 1\), phương trình vô nghiệm.

c) Khi \(m = - 2\) hoặc \(m = - 3\), phương trình cũng vô nghiệm.

d) Khi \(m = 0\), phương trình nhận \(x = 1\) và \(x = - 1\) là nghiệm.

Xem lời giải