Quá trình nhân đôi có thể diễn ra ở pha S kì trung gian của chu kì tế bào (trong nhân của sinh vật nhân thực) hoặc ngoài tế bào chất (ADN ngoài nhân: ti thể, lục lạp) để chuẩn bị cho phân chia tế bào.
Chọn A
Câu 7
7. Trên một đoạn mạch khuôn của phân tử ADN có số nuclêôtit các loại như sau: A = 60, G = 120, X = 80, T = 30. Sau một lần nhân đôi đòi hỏi môi trường cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là bao nhiêu?
A. A = T = 180, G = X = 110.
B. A = T = 150,G = X= 140.
C. A = T = 90, G = X = 200.
D. A = T = 200. G =X = 90.
Phương pháp:
Gen nhân đôi tạo ra 2 gen giống hệt nó trong đó có 1 nửa là bảo toàn từ gen cũ
Trên 1 phân tử ADN có:
A=T= 60+30= 90 nu
G=X=120+80=200 nu
Chọn C
Câu 8
8. Phân tử ADN dài 1,02 mm. Khi phân tử này nhân đổi một lần, số nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cần cung cấp là
A. \(1,02.10^5\). B. \(6. 10^5\)
C. \(6. 10^6\). D. \(3. 10^6\).
Phương pháp:
Chiều dài của gen L= N.3,4:2 (N là số nu của gen)
Số lượng nu trên một phân tử ADN đó là: \(N= 1,02.10^7.2:3,4 = 6.10^6\)
Chọn C
Câu 9
9. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza di chuyển
A. theo chiều 5’ -> 3’ và cùng chiều với mạch khuôn.
B. theo chiều 3’ -> 5’ và ngược chiều với mạch khuôn.
C. theo chiều 5’ -> 3’ và ngược chiều với chiều mạch khuôn.
D. ngẫu nhiên.
Phương pháp:
Xem lí thuyết Gen mã di truyền và sự nhân đôi ADN
ADN polymeraza có hoạt tính chiều 5′ –3'.
Chọn C
Câu 10
10. Loại ARN nào sau đây mang bộ ba đối mã?
A. rARN. B. tARN.
C. mARN. D. Cả 3 loại.
Phương pháp:
Xem lí thuyết Phiên mã dịch mã
tARN mang bộ ba đối mã
Chọn B