Câu 1. Cho nguyên tử X có tổng số electron ở phân lớp s là 7. Cho biết X thuộc nhóm A. Vậy X là
A.Na. B. K.
C. O. D. D.
Câu 2. Nguyên tử của nguyên tố X có số thứ tự là 17 trong bảng tuần hoàn, công thức phân tử của X với oxi và hiđro lần lượt là
A. XO và XH2. B. X2O7 và XH.
C. X2O và XH. D. X2O và XH2.
Câu 3. Cho các nguyên tố X (Z=12), (Z=11), M (Z=14), N (Z=13). Tính kim loại được sắp xếp theo tứ tự giảm dần là
A. Y > X > M > N.
B. M > N > Y > X.
C. M > N > X > Y.
D. Y > X > N > M.
Câu 4. Cho các nguyên tố và vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn như sau: 14Si, 16S, 11Na, 12Mg. Dãy được sắp xếp theo chiều giảm dần tính bazo và tăng tính axit của các oxit là
A. Na2O, MgO, SiO2, SO3.
B. MgO, Na2O, SO3, SiO2.
C. Na2O, MgO, SO3, SiO2.
C. MgO, Na2O, SiO2, SO3.
Câu 5. Nguyên tử các nguyên tố X, Y, Z có cấu hình electron
X: 1s22s22p63s23p1;
Y: 1s22s22p63s23p3;
Z: 1s22s22p63s23p64s2.
Các nguyên tố kim loại là
A. X và Z. B. X và Y.
C. Y và Z. D. X.
Câu 6. Cho các nhận xét dưới đây:
1. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố X là XH3 thì công thức oxit cao nhất của X có thể là X2O5.
2. Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là PH2 thì cấu hình e của R có thể là 1s22s22p4.
3. Cho cấu hình electron của A là: 1s22s22p63s23p63d104s2. Vậy A thuộc chu kì 4, nhóm IIA.
4. Nguyên tử của nguyên tố X có phân lớp electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p4 nên X thuộc nhóm IVA trong bảng tuần hoàn.
5. Nguyên tử của nguyên tố A có 4 electron ở lớp ngoài cùng nên A là nguyên tố phi kim.
Số phát biểu đúng là
A.1. B.3.
C.2. D.4.
Câu 7. Cation R+ có phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn là
A.Ô 19, chu kì 4, nhóm IA.
B.Ô 17, chu kì 3, nhóm VIIA.
C.Oo, chu kì 3, nhóm VIIIA.
C.Ô 19, chu kì 3, nhóm IA.
Câu 8. X thuộc nhóm IVA trong bảng tuần hoàn. Phần trăm khối lượng của X trong hợp chất với hiđro là 75%. Phần trăm khối lượng của X trong công thức oxit cao nhất là
A.33,7%. B.43,7%.
C.34,8%. D.27,3%.
Câu 9. Nguyên tố X có thứ tự là 20, vị trí nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là
A.Chu kì 4, nhóm VIIA.
B.Chu kì 3, nhóm IIA.
C.Chu kì 4, nhóm IIA.
D.Chu kì 4, nhóm IIIA.
Câu 10. Các nguyên tố 12Mg, 13Al, 5B, 6C được sắp xếp theo thứ tự tăng dần độ âm điện là
A.Mg < B < Al < C.
B.Mg < Al < B < C.
C.B < Mg < Al < C.
D.Al < B < Mg < C.
Câu 11. Hào tan hoàn toàn 3,1g hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước thu được 1,12 lít hiđro (đktc). Hai kim loại kiềm đã cho là
A.Li và Na. B.Na và K.
C.K và Rb. D.Rb và Cs.
Câu 12. Nhận định nào dưới đây sai khi nói về 3 nguyên tử: 13X, 14Y, 12Z?
A.X, Y, Z cùng thuộc một chu kì trong bảng tuần hoàn.
B.Tính kim loại của X > Y > Z.
C.Độ âm điện của Z < X < Y.
D.X, Z là các nguyên tố kim loại.
Câu 13. Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tử R và hiđro là RH3. Cấu hình electron nào dưới đây phù hợp nhất với nguyên tố R?
A.1s22s22p1. B.1s22s22p5.
C.1s22s22p3. D.1s22s2.
Câu 14. Cho các nguyên tố sau: 17Cl, 6C, 12Mg, 13Al, 16S. Thứ tự các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần hóa trị trong công thức oxit cao nhất là
A.Cl, C, Mg, Al, S.
B.S, Cl, C, Mg, Al.
C.Mg, Al, C, S, Cl.
D.Cl, Mg, Al, C, S.
Câu 15. Hai kim loại X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 25. Số thứ tự nhóm của X và Y lần lượt là
A.IA và IIA. B.IIA và IIA.
C.IIA và IVA. D.IVA và VA.
Câu 16. Cho các nhận định sau
(1) X thuộc nhóm IIA, Y thuộc nhóm VA. Hợp chất tạo thành giữa X và Y là X5Y2.
(2) Clo thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn nên clo là một nguyên tố phi kim.
(3) Các nguyên tố là kim loại khi số electron lớp ngoài cùng của một nguyên tử có 1, 2 hoặc 3 electron (trừ H, He, Be).
(4) Các nguyên tố trong cùng một chu kì có số phân lớp bằng nhau.
(5) Chỉ có một tố có tổng số electron ở phân lớp s bằng 7.
Số nhận định không đúng là
A.3. B.2.
C.4. D.5.
Câu 17. X là nguyên tố thuộc nhóm IIA; Y là nguyên tố thuộc nhóm VIA. Hợp chất X và Y có công thức phân tử là
A. XY2. B.X3Y.
C.XY. D.X2Y6.
Câu 18. Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong nguyên tử nguyên tố X là 46, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A.Chu kì 2, ô 16, nhóm VA.
B.Chu kì 3, ô 15, nhóm VA.
C.Chu kì 3, ô 16, nhóm VIA.
D.Chu kì 3, ô 17, nhóm VIIA.
Câu 19. Cho cấu hình electron của A là: 1s22s22p63s23p63dx4s2. Giá trị của x để A ở chu kì 4, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là
A.0. B.10.
C.7. D.8.
Câu 20. Cho biết ion M2+ có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 3d8. Chọn phát biểu đúng trong các câu sau?
A. Điện tích hạt nhân của M và M2+ bằng nhau và bằng 26+.
B. Điện tích hạt nhân của M là 30+ và của M2+ là 28+.
C. Điện tích hạt nhân của M và M2+ bằng nhau và bằng 28+.
D. Điện tích hạt nhân của M là 28+ và của M2+ là 26+.
Câu 21. Cho các nhận định sau đây
(1). Trong một chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, hóa trị của các nguyên tố trong công thức oxit cao nhất tằng dần từ 1 đến 7.
(2). Trong một nhóm A, khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, độ âm điện của nguyên tố giảm.
(3). Nguyên tử R có Z= 15. Công thức hợp chất khí đối với hiđro và oxit cao nhất của R là: RH3, RO3.
(4). Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loai tăng dần đồng thời tính phi kim giảm dần.
(5). Anion X- và cation Y+ có cấu hình e giống nguyên tử Ne khi đó nguyên tử X có nhiều hơn nguyên tử Y là 2 electron.
Số nhận định đúng là
A.3. B.4.
C.5. D.6.
Câu 22. Kẽm là nguyên tố phổ biến thứ 24 trong vỏ Trái Đất. Các loại khoáng chất nặng nhất có xu hướng chứa khoảng 10% sắt và 40 – 50% kẽm. Kẽm là kim loại được sử dụng phổ biến hàng thứ tư sau sắt, nhôm, đồng tính theo lượng sản xuất hàng năm. Kẽm được sử dụng để mạ kim loại, chẳng hạn như thép để chống ăn mòn, trong công nghiệp ô tô, vỏ pin... Trong tự nhiên nguyên tử kẽm có năm đồng vị bền nhưng phổ biến hơn cả là \({}_{30}^{65}Zn\) và \({}_{30}^{66}Zn\), nguyên tử khối trung bình của kẽm là 65,41. Thành phần phần trăm về số nguyên tử của 2 đồng vị kẽm lần lượt là
A.41% và 59%. B.59% và 41%.
C.65% và 35%. D.65% và 41%.
Câu 23. Cho cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố sau
Z: 1s22s22p63s2. Y: 1s22s22p63s23p6.
Z: 1s2. T: 1s22s2.
Các nguyên tố là khí hiếm là
A.Y. B.Z.
C.Y và Z. D.Y, Z, T.
Câu 24. Nguyên tử X có cấu hình electron của phân lớp có mức năng lượng cao nhất là 2p4. Chỉ ra nhận định không đúng về nguyên tử X?
A.Trong bảng tuần hoàn, X nằm ở nhóm IIIA.
B.Lớp ngoài cùng của nguyên tử X có 6 electron.
C.Trong bảng tuần hoàn X nằm ở chu kì 3.
D.Hạt nhân nguyên tử X có 8 proton.
Câu 25. Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm IIIA. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là
A.1s22s22p63s23p1.
B.1s22s22p63s23p64s2.
C.1s22s22p63s23p63d104s24p1.
D.1s22s22p63s23p63d34s2.
Câu 26. Một nguyên tử X tạo ra hợp chất H3X với hiđro và X2O3 với oxi. Biết rằng X có 3 lớp electron. Số hiệu nguyên tử của X là
A.14. B.15.
C.13. D.12.
Câu 27. Cho độ âm điện của F, O, Cl, S lần lượt là: 3,97; 3,44; 3,16; 2,58. Thứ tự các nguyên tố được sắp xếp theo thứ tự giầm dần của tính phi kim là
A.F, Cl, O, S. B.F, Cl, S, O.
C.Cl, F, S, O. D.F, O, Cl, S.
Câu 28. Cho nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 4s1. Cấu hình electron của ion X+ là
A.1s22s22p63s23p6.
B.1s22s22p63s23p43d10.
C.1s22s22p63s23p43d1.
D.1s22s22p63s23p43d5.
Câu 29. Nguyên tử của nguyên tố A và B đều có phân lớp ngoài cùng là 2p. Tổng số e ở hai phân lớp ngoài cùng hai nguyên tử này là 13. Vậy số hiệu nguyên tử của A và B lần lượt là
A.7;8. B.7;9.
C.1;2. D.5;6.
Câu 30. Electron trong nguyên tử các nguyên tố X được sắp xếp như hình vẽ.
Nhận định nào sai khi nói về nguyên tử của nguyên tố X?
A.X có 3 lớp electron.
B.Điện tích hạt nhân nguyên tử X là 15+.
C.X là một nguyên tố kim loại.
D.Hóa trị của X trong công thức oxit cao nhất là V.
Câu 1. Phát biểu nào dưới đây đúng?
A.Các nguyên tố mà nguyên tử của của chungd có 7 electron lớp ngoài cùng là các nguyên tố phi kim.
B.Chu kì 4 và chu kì 5 đều có 8 nguyên tố.
C.Các nguyên tố nhóm A có số electron ở phân lớp ngoài cùng bằng số thứ tự của nhóm.
D.Nhóm IA được gọi là nhóm kim loại kiềm thổ.
Câu 2. Cation X2+ có cấu hình electron là 1s22s22p6. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X thuộc
A.Chu kì 2, nhóm VIIIA.
B.chu kì 3, nhóm IIA.
C.chu kì 2, nhóm VIA.
C.chu kì 2, nhóm IIA.
Câu 3. Nguyên tố R thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất R với hiđro (không có thêm nguyên tố khác) có 5,882% H về khối lượng> R là nguyên tố
A.Oxi B.Lưu huỳnh.
C.Crom D.Selen.
Câu 4. Cho các nguyên tố sau: 13Al, 16S, 14Si, 11Na, 19K. Hai nguyên tố có tính chất hóa học giống nhau nhất là
A.S và Si. B.Al và Si.
C.Na và K. D.Na và Al.
Câu 5. Nguyên tử của nguyên tố nhôm có 13e và cấu hình electron là 1s22s22p63s23p1. Kết luận nào sau đây đúng về nguyên tử của nguyên tố nhôm?
A.Lớp electron ngoài cùng có 3 electron.
B.Lớp electron ngoài cùng có 1 electron.
C.Lớp L (lớp thứ 2) của nguyên tố nhôm có 3 elctron.
D.Lớp L (lớp thứ 2) của nguyên tố nhôm có 3 electron hay nói cách khác lớp electron ngoài cùng của nhôm có 3 electron.
Câu 6. Nguyên tố A có Z= 18, vị trí của A trong bảng tuần hoàn là
A.chu kì 3, nhóm VIB.
B.chu kì 3, nhóm VIIIA.
C.chu kì 3, nhóm VIA.
D.chu kì 3, nhóm VIIIB.
Câu 7. Hòa tan hoàn toàn 6,9081 g hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA vào dung dịch HCl thu được 1,68 lít CO2 (đktc). Hai kim loại là
A.Ca, Sr. B.Be, M.
C.Mg, Ca. D.Sr, Ba.
Câu 8. Dãy nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự tăng daanf tính axit?
A.H3PO4.; H2SO4, H3AsO4.
B.H2SO4; H3AsO4; H3PO4.
C.H3PO4; H3AsO4; H2SO4.
D.H3AsO4; H3PO4, H2SO4.
Câu 9. X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một vhu kì, hai nhóm A liên tiếp. Số proton trong nguyên tử nguyên tố Y nhiều hơn số prton trong nguyên tử nguyên tố X. Tổng số proton trong nguyên tử hai nguyên tố X và Y là 17. Nhận xét về X, Y là đúng?
A.Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường.
B.Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y.
C.Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y ( ở trạng thái cơ bản) có 5 electron.
D.X thuộc nhóm IVA trong bảng tuần hoàn.
Câu 10. Cấu hình electron nào dưới đây là của khí hiếm?
A.1s22s22p63s23p6.
B.1s22s22p63s1.
C.1s22s22p63s23p5.
D.1s22s22p5.
Câu 11. Tìm câu sai trong các câu sau
A.Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, các chu kì và các nhóm.
B.Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số phân lớp electron, được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
C.Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron trong nguyên tử.
D.Các nguyên tố xếp cùng cột thì nguyên tử có cùng số electron hóa trị.
Câu 12. Nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn có tên gọi là
A.nhóm kim loại kiềm.
B.nhóm kim loại kiềm thổ.
C.nhóm halogen.
C.nhóm khí hiếm.
Câu 13. Trong bảng hệ thống tuần hoàn nguyên tố nào có độ âm điện lớn nhất?
A.Li. B.F.
C.Cs. D.I.
Câu 14. Nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố là sự biến đổi tuần hoàn
A.điện tích hạt nhân.
B.số hiệu nguyên tử.
C.cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử.
D.cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
Câu 15. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt mang điện tích dương trong hạt nhân là 16. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A.chu kì 3, nhóm VIA.
B. chu kì 3, nhóm IIIA.
C.chu kì 3, nhóm IIA.
D.chu kì 2, nhóm IIIA.
Câu 16. Cho 4,45 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl, thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối khan thu được là
A.11,3 gam B.8 gam
C.11,55 gam D.7,1 gam.
Câu 17. Biết rằng các nguyên tố X, Y lần lượt nằm ở chu kif3 và 2 trong bảng tuần hoàn. Tổng số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử của nguyên tố X và Y là 12. Ở trạng thái cơ bản số electron p của X nhiều hơn của Y là 8. Vậy X và Y thuộc nhóm nào?
A.X thuộc nhóm VA; Y thuộc nhóm IIIA.
B.X thuộc nhóm VIIA; Y thuộc nhóm VA.
C.X thuộc nhóm VIA; Y thuộc nhóm IIIA.
D.X thuộc nhóm IVA; Y thuộc nhóm VA.
Câu 18. Cho số hiệu nguyên tử của các nguyên tố như sau: Mg (Z=12), Al (Z=13), K (Z=19), Ca (Z=20). Hiđroxit có tính bazo lớn nhất là
A.KOH. B.Ca(OH)2.
C.Mg(OH)2. D.Al(OH)3.
Câu 19. Nguyên tố X có công thức oxit cao nhất là XO2, trong đó tỉ lệ khối lượng của X và O là \({3 \over 8}\) . Công thức của XO2 là
A.SiO2. B.NO2.
C.SO2. D.CO2.
Câu 20. Cho nguyên tố A (Z=13), B (Z=16) và các phát biểu sau
1. Tính kim loại của A > B.
2. A và B nằm ở hai chu kì liên tiếp trong cùng một nhóm A.
3. Độ âm điện của A < B.
4. Hóa trị của B trong công thức oxit cao nhất là 6.
5. A là nguyên tố s, B là nguyên tố p.
Số phát biểu sai là
A.2. B.3.
C.1. D.4.
Câu 21. Cho cấu hình electron của nguyên tử một số nguyên tố như sau
Y1: 1s22s22p63s23p5
Y2: 1s22s22p5.
Y3: 1s22s22p63s23p64s2
Y4: 1s22s22p63s23p63d104s2
Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm là
A.Y2 và Y4 B.Y1 và Y3.
C.Y3 và Y4. D.Y1 và Y2.
Câu 22. Chỉ ra nhận định sai trong các câu sau
Các nguyên tố thuộc cùng nhóm A thì
A.nguyên tử của chúng có số electron hóa trị bằng nhau.
B.nguyên tử của chúng có cấu hình electron tương tự nhau.
C.nguyên tử của nguyên tố có cấu hình electron giống nhau.
D.có tính chất hóa học giống nhau.
Câu 23. Các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn là
A.các nguyên tố s.
B.các nguyên tố p.
C.các nguyên tố s và p.
D.các nguyên tố d.
Câu 24. Nguyên tố thuộc nhóm VA có hóa trị cao nhất với oxi và hóa trị trong hợp chất hiđro lần lượt là
A.III và III B.III và V
C.V và V. D. V và III.
Câu 25. Cho các nguyên tố: A (Z=14), B (Z=6), C (Z=7). Độ âm điện \(\left( \chi \right)\) của nguyên tử các nguyên tố sắp xếp theo tứ tự nào sau đây là đúng.
\(\eqalign{ & A.{\chi _A} > {\chi _B} > {\chi _D}. \cr & C.{\chi _A} < {\chi _B} < {\chi _D}. \cr} \) \(\eqalign{ & B.{\chi _B} > {\chi _A} > {\chi _D}. \cr & D.{\chi _A} < {\chi _D} < {\chi _B}. \cr} \)
Câu 26. Cho 11,7 kim loại K tác dụng hoàn toàn với nước thu được dung dịch X. Thể tích dung dịch H2SO4 0,4M cần dùng để trung hòa hoàn toàn dung dịch X là
A.375 ml. B.750 ml.
C.120 ml. D.500 ml.
Câu 27. Dãy nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính kim loại?
A.Ca, K, Al, Mg. B.Al, Mg, Ca, K.
C.K, Mg, Al, Ca. D.Al, Mg, K, Ca.
Câu 28. Electron trong nguyên tử của các nguyên tố được phân bố như hình vẽ.
Hãy cho biết nguyên tố nào là phi kim?
A.1 và 2. B.2.
C.3 và 4. D.1, 3 và 4.
Câu 29. Chỉ ra nhận định đúng trong các câu sau
A. Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính bazo của các hiđroxit giảm dần.
B.Trong một nhóm A, tính chất của các nguyên tố tương tự nhau.
C.Trong một chu kì, tính kim loại tăng theo chiều tăng của độ âm điện.
D.Trong một chu kì, hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất khí với hiđro tăng đần từ 1 đến 7.
Câu 30. Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm IVA. Cấu tạo nào đúng cho nguyên tử nguyên tố R?
A.Có 2 electron lớp ngoài cùng, 3 lớp electron.
B.Có 4 electron lớp ngoài cùng, 3 lớp electron.
C.Có 2 electron lớp ngoài cùng, 2 lớp electron.
D.Có 3 electron lớp ngoài cùng, 4 lớp electron.