\(ΔABC =ΔDIK\) nên ta có:
\(\begin{array}{l}\widehat A = \widehat D\\\widehat B = \widehat I = {50^o}\\\widehat C = \widehat K = {40^o}\end{array}\)
Áp dụng định lí tổng các góc của một tam giác vào \(ΔABC \), ta có:
\(\begin{array}{l}\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^o}\\ \Rightarrow \widehat A = {180^o} - \left( {\widehat B + \widehat C} \right)\\ \Rightarrow \widehat A = {180^o} - \left( {{{50}^o} + {{40}^o}} \right) \\\;\;\;\;\;\;\;\;\;= {180^o} - {90^o} = {90^o}\end{array}\)
Ta điền như sau:
\(\begin{array}{l}a)\,\widehat A = {90^o}\\b)\,\widehat I = {50^o}\\c)\,\widehat C = {40^o}\end{array}\)
Bài 2.2
Cho \(ΔABC = ΔDEH.\) Biết \(AB = 5cm,\; AC = 6cm\), chu vi tam giác \(DEH\) bằng \(19cm.\) Tính độ dài các cạnh của tam giác \(DEH.\)
Phương pháp:
- Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
- Chu vi tam giác bằng tổng độ dài ba cạnh của tam giác đó.
\(ΔABC = ΔDEH\) nên ta có:
\(\begin{array}{l}AB = DE = 5cm\\BC = EH\\AC = DH = 6cm\end{array}\)
Chu vi tam giác \(DEH\) bằng \(19cm\) nên ta có:
\(\begin{array}{l}DE + EH + DH = 19\\ \Rightarrow EH = 19 - \left( {DE + DH} \right)\\ \Rightarrow EH = 19 - \left( {5 + 6} \right) = 8\,\left( {cm} \right)\end{array}\)
Vậy độ dài các cạnh của tam giác \(DEH\) là:
\(DE = 5cm,\; DH = 6cm, \;EH = 8cm.\)