Khoanh tròn một chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ quan trọng cấp thiết hàng đầu về mặt chính trị ở nước ta là:
A. Khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế.
B. Ổn định tình hình chính trị - xã hội ở hai miền Nam - Bắc.
C. Thống nhất nước nhà về mặt nhà nước.
D. Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước.
Câu 2. Thuận lợi cơ bản nhất của đất nước ta sau năm 1975 là:
A. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được.
B. Có miền Bắc XHCN, miền Nam hoàn toàn giải phóng.
C. Đất nước đã được độc lập, thống nhất.
D. Các nước XHCN tiếp tục ủng hộ ta.
Câu 3. Khó khăn cơ bản nhất của đất nước sau năm 1975 là:
A. Số người mù chừ, số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao.
B. Bọn phản động trong nước vẫn còn.
C. Nền kinh tế nông nghiệp vẫn còn lạc hậu.
D. Hậu quả của chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới Mĩ để lại rất nặng nề.
Câu 4. Nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc ngay sau năm 1975 là:
A. Hàn gắn vết thương chiến tranh.
B. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - văn hóa.
C. Tiếp tục làm nhiệm vụ căn cứ địa của cách mạng cả nước.
D. Tiếp tục làm nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Cam-pu-chia.
Câu 5. Miền Bắc hoàn thành nhiệm vụ khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục kinh tế vào thời gian:
A. 1973. B. 1974.
C. 1975. D. 1976.
Câu 6. Tháng 9 - 1975, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 24 đã đề ra nhiệm vụ:
A. Cải tạo XHCN.
B. Bầu cử Quốc hội thống nhất.
C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. Bầu Ban Dự thảo Hiến pháp.
Câu 7. Hội nghị Hiệp thưong chính trị thống nhất đất nước họp tại Sài Gòn từ:
A. Ngày 15 đến ngày 20 - 11 - 1975.
B. Ngày 15 đến ngày 21-11-1975.
C. Ngày 15 đến ngày 22 - 11 - 1975.
D. Ngày 15 đến ngày 23 - 11 - 1975.
Câu 8. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước, sổ cử tri đi bỏ phiếu chiếm:
A 90,8%. B. 92,8%
C. 95,8%. D. 98,8%.
Câu 9. Quốc hội quyết định lấy tên nước ta là nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam từ:
A. Ngày 2 - 1 - 1976.
B. Ngày 2 - 8 - 1976.
C. Ngày 2 - 9-1976.
D. Ngày 2-10-1976.
Câu 10. Quốc hội thống nhất cả nước là Quốc hội khóa:
A. Khóa IV B. Khóa V
C. Khóa VI D. Khóa VII
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn trên một chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI tại Thủ đô Hà Nội từ:
A. Ngày 24 đến ngày 3 - 7 - 1976.
B. Ngày 25 đến ngày 3 - 7 - 1976.
C. Ngày 26 đến ngày 3 - 7 - 1976.
D. Ngày 27 đến ngày 3-7 – 1976.
Câu 2. Từ ngày 15 đến ngày 21 - 11 - 1975 diễn ra sự kiện:
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 24.
B. Cuộc Tổng tuyển cử trong cả nước lần thứ hai.
C. Hội nghị hiệp thương thống nhất đất nước.
D. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất họp phiên đầu tiên.
Câu 3. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước có:
A. 20 triệu cừ tri tham gia.
B. 21 triệu cứ tri tham gia.
C. 22 triệu cử tri tham gia.
D. 23 triệu cử tri tham gia.
Câu 4. Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước tại Sài Gòn, đã quyết định:
A. Thay tên nước là nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩaViệt Nam.
B. Chủ trưng, biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Quốc huy. Quốc kì, lá cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài Tiến Quân ca.
D. Đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 5. Quốc hội quyết định lấy tên nước ta là Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt nam từ ngày:
A. 2 - 6 - 1976.
B. 2 - 7 - 1976.
C. 2 - 8 - 1976.
D. 2-9 - 1976
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 6. Nhiệm vụ và thành tựu của cách mạng của miền Bắc trong năm đầu sau thắng lợi mùa Xuân 1975 là gì?
Câu 1. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã trải qua những bước như thế nào?
Câu 2. Việc thực hiện những nhiệm vụ cấp bách trước mắt và hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước nước trong những năm đầu sau kháng chiến chống Mĩ thắng lợi có ý nghĩa gì?
Khoanh tròn một chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước và hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước, cách mạng nước ta chuyển sang giai đoạn mới, đó là:
A. Đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. Sắp xếp lại cơ cấu nền kinh tế quốc dân.
C. Thực hiện cơ chế thị trường theo định hướng XNCN.
D. Cải tạo XNCN nền kinh tế quốc dân.
Câu 2. Cả nước chuyển sang cách mạng xã hội chủ nghĩa trong điều kiện:
A. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
B. Miền Nam còn dưới ách thống trị của chính uyền tay sai Mĩ.
C. Đất nước độc lập, thống nhất.
D. Miền Bắc hoàn thành khôi phục kinh tế.
Câu 3. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IV (12 -1976) đã đề ra đường lối:
A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
B. Xây dựng CNXH trong phạm vi cả nước.
C. Cải tạo lại quan hệ sản xuất.
D. Xây dựng bước đầu cơ sơ vật chất của CNXH.
Câu 4. Đại hội Đảng lần thứ IV đã đề ra kế hoạch 5 năm, từ :
A. 1975 - 1979. B. 1976 - 1980.
C. 1077 -1981. D. 1978 – l982.
Câu 5. Đại hội Đảng lần thứ V đã đề ra kế hoạch 5 năm, từ:
A. 1980 - 1984. B. 1981 - 1985.
C. 1982 - 1986. D. 1983 - 1987.
Câu 6. Đại hội Đảng V họp vào:
A. Tháng 3 – 1982.
B. Tháng 4 – 1982.
C. Tháng 5 – 1982.
D. Tháng 6 – 1982.
Câu 7. Năm 1981- 1982 , sản xuất nông nghiệp tăng bình quân hàng năm :
A. 4,3 B.4,5
C.4,8 D.4,9.
Câu 8. Năm 1981- 1985, sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm :
A. 9,2%. B.9,3%.
C. 9,5%. D. 9,8%.
Câu 9. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ V có những quyết định quan trọng . Điều nào sau đây chưa phải là quyết định của Đại hội Đảng lần này:
A. Cả nước tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên CNXH.
B. Tiếp tục xây dựng CNXH trên phạm vi cả nước.
C. Thời kì quá độ lên CNXH nước ta phải trải qua nhiều chặng.
D. Phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch 5 năm (1981 -1985).
Câu 10. Tình trạng khủng hoảng trầm trọng về kinh tế - xã hội của đất nước trong thời kì 1980 - 1985 được biểu hiện ở nhiều mặt. Điểm nào sau đây không đúng với thực tế nói trên?
A. Vấn đề lương thực chưa được giải quyết.
B. Đời sống nhân dân còn khó khăn, chưa ổn định.
C. Hàng tiều dùng còn khan hiếm.
D. Văn hóa - giáo dục chưa được coi trọng.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn trên một chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Năm 1981 - 1985, thu nhập quốc dân tăng bình quân hàng năm:
A. 6,3%. B. 6,4%.
C. 6,8%. D. 6,9%.
Câu 2. Năm 1981 - 1985, sản xuất lương thực tăng bình quân hàng năm:
A. 15 triệu tấn. B. 16 triệu tấn.
C. 17 triệu tấn. D. 18 triệu tấn.
Câu 3. Mục tiêu của Kế hoạch 5 năm (1981 - 1985) đề ra là “về cơ bản ổn định tình hình kinh tế - xã hội, ổn định đời sống nhân dân” không thực hiện được. Đúng hay sai ?
A. Đúng B. Sai
Câu 4. Tập đoàn Pôn Pốt cho quân tiến đánh Tây Ninh, mở đầu cuộc chiến tranh xâm lấn biên giới Tây - Nam nước ta vào ngày:
A. 20 - 12 - 1978.
B. 21 - 12 -1978.
C. 22 - 12 - 1978.
D. 23 - 12 - 1978.
Câu 5. Trung Quốc cho quân đội mở cuộc tấn công biên giới phía Bắc nước ta vào ngày:
A. 17 - 2 - 1979.
B. 18 - 2 - 1979.
C. 19-2 -1979.
D. 20-2 -1979.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 6. Kế hoạch Nhà nước 5 năm 1976 - 1980 nhằm thực hiện những mục tiêu
Câu 1. Kế hoạch Nhà nước 5 năm 1981 - 1985 nhằm thực hiện những nhiệm vụ gì?
Câu 2. Lập bảng so sánh về những thành tựu đã được giữa hai kế hoạch nhà nước 5 năm (1976 - 1980) và (1981 - 1985)?
Khoanh tròn một chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Đường lối đổi mới được đưa ra tại Đại hội Đảng:
A. Đại hội IV (12 - 1976).
B. Đại hội V (3 - 1981).
C. Đại hội VI (12- 1986).
D. Đại hội VII (6 - 1991).
Câu 2. Đường lối đổi mới của Đảng được điều chỉnh, bổ sung, phát triển tại các kì Đại hội Đảng:
A. Đại hội IV, Đại hội V, Đại hội VI.
B. Đại hội V, Đại hội VI, Đại hội VII.
C. Đại hội VI, Đại hội VII, Đại hội VIII.
D. Đại hội VII, Đại hội VIII, Đại hội IX.
Câu 3. Đại hội lần thủ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam họp vào tháng:
A. 12 - 1984. B. 12 - 1985.
C. 12 - 1986 D. 12 - 1987.
Câu 4. Quan điếm đổi mới của Đảng ta tại Đại hội Đảng VI là:
A. Đổi mới về kinh tế.
B. Đổi mới về chính trị.
C. Đổi mới về văn hóa.
D. Đổi mới toàn diện và đồng bộ.
Câu 5. Đại hội Đảng VI đã xác địnlt rõ trọng tâm là đổi mới về:
A. Chính trị. B. Kinh tế và chính trị.
C. Kinh tế. D. Văn hóa.
Câu 6. Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà phải:
A. Làm cho chủ nghĩa xã hội ngày càng tốt đẹp hơn.
B. Làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả.
C. Làm cho mục tiêu đã đề ra nhanh chóng được thực hiện.
D. Làm cho mục tiêu đã đề ra phù hợp với thực tiễn đất nước.
Câu 7. Trong những thành tựu bước đầu của công cuộc đồi mới, thành tựu quan trọng nhất:
A. Thực hiện được ba chương trình kinh tế.
B. Phát triển kinh tế đối ngoại.
C. Kiềm chế được lạm phát.
D. Từng bước đua đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội.
Câu 8. Mục tiêu của ba chương trình kinh tế của Kế hoạch 5 năm (1986 - 1990) là:lươg thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu, được đề ra trong:
A. Đại hội Đảng IV.
B. Đại hội Đảng V.
C. Đại hội Đảng VI.
D. Đại hội Đảng VII.
Câu 9. Năm 1989, Việt Nam xuất khẩu:
A.1,5 triệu tấn gạo.
B. 1,6 triệu tấn gạo.
C. 1,7 triệu tấn gạo.
D. 1,8 triệu tấn gạo.
Câu 10. Việt Nam là thành viên thứ mấy của ASEAN?
A. Thứ sáu. B. Thứ bảy.
C. Thứ tám. D. Thứ chín.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn trên một chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Sau 5 năm thực hiện kế hoạch 5 năm (1990 - 1995), tổng sản phẩm trong nước tăng bình quân hàng năm tăng:
A. 8%. B. 8,1%.
C. 8.2%. D. 8,3%.
Câu 2. Trong 5 năm (1996 - 2000) tổng sản phẩm trong nước tăng bình quân hàng năm là:
A. Tăng 5 %. B. Tăng 6 %.
C. Tăng 7 %. D. Tăng 8 %.
Câu 3. Mục tiêu đề ra là tăng trưởng kinh tế nhanh, hiệu quả và bền vững đi đôi với giải quyết những vấn đề bức xúc xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh; cải thiện đời sống nhân dân; tăng cao tích lũy từ nội hộ nền kinh tế. Đó là mục tiêu của :
A. Kế hoạch 5 năm (1981 - 1985).
B. Kế hoạch 5 năm (1986 - 1990).
C. Kế hoạch 5 năm (1991 - 1995).
D. Kế hoạch 5 năm (1996 - 2000).
Câu 4. Trong kế hoạch 5 năm (1996 - 2000) kinh tế đối ngoại tiếp tục phát triển, tư liệu nào sau đây chính xác nhất phản ánh điều đó?
A. uất khẩu đạt 50.6 tỉ đô la, nhập khẩu đạt 60 tỉ đô la.
B. Xuất khẩu đạt 51,6 tỉ đô la, nhập khẩu đạt 61 tỉ đô la.
C. Xuất khẩu đạt 52,6 tỉ đô la, nhập khẩu đạt 62 tỉ đô la.
D. Xuất khẩu đạt 53,6 tỉ đô la. nhập khẩu đạt 63 tỉ đô la.
Câu 5. Trong 5 năm (1996 - 2000), vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài đưa vào nước ta đạt:
A.10 tỉ USD. B. 11 tỉ USD.
C. 12 tỉ USD. D. 13 tỉ USD.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 6. Phải hiểu đổi mới đất nước đi lên xă hội chủ nghĩa như thế nào?
Câu 1. Hãy nêu những mục tiêu và thành tựu của công cuộc đổi mới trong việc thực hiện Kế hoạch Nhà nước 5 năm (1986 - 1990)?
Câu 2. Nêu những khó khăn, tồn tại về kinh tế - văn hóa sau 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 - 2000)?