Câu 1: Một trong những ứng dụng của kỹ thuật di truyền là:
A. tạo các giống cây ăn quả không hạt.
B. sản xuất lượng lớn protein trong thời gian ngắn.
C. tạo ưu thế lai..
D. nhân bản vô tính.
Câu 2: Kỹ thuật chuyển gene là:
A. Kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gene từ tế bào này sang tế khác.
B. Kỹ thuật tạo SV biến đổi gen
C. Kỹ thuật phân lập dòng tế bào soma.
D. kỹ thuật tách chiết thể truyền.
Câu 3: Giống lúa "gạo vàng" giúp điều trị cho các bệnh nhân bị các chứng rối loạn do thiếu vitamin A vì giống lúa này chứa:
A. β-carôten. B. vitamin A. C. tinh bột. D. vitamin B1 , B2 , B6
Câu 4: Công nghệ gene là:
A. quy trình tạo ra những tế bào (TB) hoặc sinh vật có gene bị biến đổi, có thêm gene mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới.
B. quy trình chỉ tạo ra những TB hoặc sinh vật có gene bị biến đổi, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới.
C. quy trình chỉ tạo ra những TB hoặc sinh vật có thêm gene mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới.
D. quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gene bị biến đổi, có thêm gene ĐB mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới.
Câu 5: Trong kỹ thuật chuyển gene, để làm dãn màng sinh chất cho ADN tái tổ hợp đi qua, người ta dùng:
A. CaCl2 hoặc xung điện. B. virus Xenđê
C. Fe hoặc Mn. D. enzyme ligase
Câu 6: Trong kĩ thuật chuyển gene, để có thể nối các đoạn ADN với nhau thành ADN tái tổ hợp người ta dùng:
A. xung điện. B. Fe hoặc Mn. C. enzyme ligase. D. enzyme restrictase
Câu 7: Điều nào sau đây là không đúng với plasmid?
A. Được sử dụng làm vector trong kỹ thật chuyển gene.
B. Có trong nhân của tế bào .
C. Có khả năng tự nhân đôi độc lập với hệ gene của tế bào
D. Phân tử ADN nhỏ, dạng mạch vòng.
Câu 8: Trong kỹ thuật di truyền người ta thường dùng thể truyền là:
A. thực khuẩn thể và vi khuẩn B. thực khuẩn thể và plasmid
C. plasmid và vi khuẩn D. plasmid và nấm men
Câu 9: Trong kỹ thuật ADN tái tổ hợp, enzyme cắt được sử dụng để cắt phân tử ADN dài thành các đoạn ngắn là:
A. ligase. B. ADN polimerase. C. restrictase. D. ARN polimerase
Câu 10: Điều nào sau đây là không đúng với công nghệ gene?
A. Chọn thể ĐB mang gene mong muốn làm vector.
B. Là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật biến đổi gene.
C. Chuyển gene từ tế bào này sang tế bào khác giữa các loài khác nhau.
D. Là quy trình tạo ra các sinh vật có thêm gene mới.
Câu 11: Những loại enzyme nào sau đây được sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp?
A. Amilase và ligase. B. ADN-polymerase và amilase.
C. ARN-polymerase và peptidase. D. Restrictase và ligase.
Câu 12: Cho các biện pháp sau:
(1) Đưa thêm một gene lạ vào hệ gene.
(2) Làm biến đổi một gene đã có sẵn trong hệ gene.
(3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng.
(4) Cấy truyền phôi ở động vật.
Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gene bằng các biện pháp
A. (1) và (2). B. (2) và (4). C. (3) và (4). D. (1) và (3).
Câu 13: Trong công nghệ gen, kĩ thuật gắn gen cần chuyển vào thể truyền được gọi là
A. thao tác trên gen. B. kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp.
C. kĩ thuật chuyển gen. D. thao tác trên plasmit.
Câu 14: Ý nghĩa của công nghệ gen trong tạo giống là gì?
A. Giúp tạo giống vi sinh vật sản xuất các sản phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp.
B. Giúp tạo giống cây trồng sản xuất chất bột đường, protêin trị liệu, kháng thể trong thời gian ngắn.
C. Giúp tạo ra các giống vật nuôi có năng suất, chất lượng sản phẩm cao.
D. Giúp tạo giống mới sản xuất các sản phẩm phục vụ cho nhu cầu ngày càng cao của con người.
Câu 15: Đặc điểm quan trọng nhất của plasmit mà người ta chọn nó làm vật thể truyền gen là:
A. chứa gen mang thông tin di truyền quy định một số tính trạng nào đó.
C. ADN plasmit tự nhân đôi độc lập với ADN của nhiễm sắc thể.
D. ADN có số lượng cặp nuclêôtit ít: từ 8000-200000 cặp