Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 6 - Chương IV - Sinh 12

Câu 1: Một trong những ứng dụng của kỹ thuật di truyền là:  

A. tạo các giống cây ăn quả không hạt.        

B. sản xuất lượng lớn protein trong thời gian ngắn.  

C. tạo ưu thế lai..                                          

D. nhân bản vô tính.

Câu 2: Kỹ thuật chuyển gene là: 

A. Kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gene từ tế bào này sang tế khác.     

B. Kỹ thuật tạo SV biến đổi gen 

C. Kỹ thuật phân lập dòng tế bào soma.                                                     

D. kỹ thuật tách chiết thể truyền.

Câu 3: Giống lúa "gạo vàng" giúp điều trị cho các bệnh nhân bị các chứng rối loạn do thiếu vitamin A vì giống lúa này chứa: 

A. β-carôten.      B. vitamin A.        C. tinh bột.         D. vitamin B1 , B2 , B6

Câu 4: Công nghệ gene là:  

A. quy trình tạo ra những tế bào (TB) hoặc sinh vật có gene bị biến đổi, có thêm gene mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới.  

B. quy trình chỉ tạo ra những TB hoặc sinh vật có gene bị biến đổi, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới.  

C. quy trình chỉ tạo ra những TB hoặc sinh vật có thêm gene mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới.

D. quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gene bị biến đổi, có thêm gene ĐB mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới.

Câu 5: Trong kỹ thuật chuyển gene, để làm dãn màng sinh chất cho ADN tái tổ hợp đi qua, người ta dùng:  

A. CaCl2 hoặc xung điện.                               B. virus Xenđê            

C. Fe hoặc Mn.                                               D. enzyme ligase

Câu 6: Trong kĩ thuật chuyển gene, để có thể nối các đoạn ADN với nhau thành ADN tái tổ hợp người ta dùng:  

A. xung điện.                  B. Fe hoặc Mn.    C. enzyme ligase.           D. enzyme restrictase

Câu 7: Điều nào sau đây là không đúng với plasmid?

A. Được sử dụng làm vector trong kỹ thật chuyển gene.               

B. Có trong nhân của tế bào .  

C. Có khả năng tự nhân đôi độc lập với hệ gene của tế bào         

D. Phân tử ADN nhỏ, dạng mạch vòng.

Câu 8: Trong kỹ thuật di truyền người ta thường dùng thể truyền là: 

A. thực khuẩn thể và vi khuẩn          B. thực khuẩn thể và plasmid         

C. plasmid và vi khuẩn                     D. plasmid và nấm men

Câu 9: Trong kỹ thuật ADN tái tổ hợp, enzyme cắt được sử dụng để cắt phân tử ADN dài thành các đoạn ngắn là:  

A. ligase.               B. ADN polimerase.       C. restrictase.       D. ARN polimerase

Câu 10: Điều nào sau đây là không đúng với công nghệ gene?  

A. Chọn thể ĐB mang gene mong muốn làm vector.  

B. Là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật biến đổi gene.  

C. Chuyển gene từ tế bào này sang tế bào khác giữa các loài khác nhau.  

D. Là quy trình tạo ra các sinh vật có thêm gene mới.

Câu 11: Những loại enzyme nào sau đây được sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp?

A. Amilase và ligase.                        B. ADN-polymerase và amilase.

C. ARN-polymerase và peptidase.      D. Restrictase và ligase.

Câu 12: Cho các biện pháp sau: 

(1) Đưa thêm một gene lạ vào hệ gene.      

(2) Làm biến đổi một gene đã có sẵn trong hệ gene. 

(3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng.            

(4) Cấy truyền phôi ở động vật. 

Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gene bằng các biện pháp   

 A. (1) và (2).       B. (2) và (4).       C. (3) và (4).       D. (1) và (3).

Câu 13: Trong công nghệ gen, kĩ thuật gắn gen cần chuyển vào thể truyền được gọi là

A. thao tác trên gen.                                        B. kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp.

C. kĩ thuật chuyển gen.                                   D. thao tác trên plasmit.

Câu 14: Ý nghĩa của công nghệ gen trong tạo giống là gì?

A. Giúp tạo giống vi sinh vật sản xuất các sản phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp.

B. Giúp tạo giống cây trồng sản xuất chất bột đường, protêin trị liệu, kháng thể trong thời gian ngắn.

C. Giúp tạo ra các giống vật nuôi có năng suất, chất lượng sản phẩm cao.

D. Giúp tạo giống mới sản xuất các sản phẩm phục vụ cho nhu cầu ngày càng cao của con người.

Câu 15: Đặc điểm quan trọng nhất của plasmit mà người ta chọn nó làm vật thể truyền gen là:

A. chứa gen mang thông tin di truyền quy định một số tính trạng nào đó.

C. ADN plasmit tự nhân đôi độc lập với ADN của nhiễm sắc thể.

D. ADN có số lượng cặp nuclêôtit ít: từ 8000-200000 cặp

Lời giải

1 2 3 4 5
B A A   A
6 7 8 9 10
C B B D A
11 12 13 14 15
  A C D A
 

Bài Tập và lời giải

Bài 50.1 Trang 58 SBT Hóa học 9
Viết các phương trình hoá học thực hiện sơ đồ chuyển đổi hoá học sau :Glucozơ \(\xrightarrow{{{\text{(1)}}}}\) rượu etylic \(\xrightarrow{{{\text{(2)}}}} \) axit axtic

Xem lời giải

Bài 50.2 Trang 58 SBT Hóa học 9

Chất hữu cơ A là chất rắn màu trắng ở điều kiện thường, tan nhiều trong nước. Khi đốt cháy A chỉ thu được CO2 và H2O. Chất A là

A. etilen ;                   B. rượu etylic ;        C. axit axetic ;            D. glucozơ.

Xem lời giải

Bài 50.3 Trang 59 SBT Hóa học 9
Khi oxi hoá hoàn toàn 50 gam glucozơ sẽ toả ra nhiệt lượng là 146,3 kJ. Hỏi khi oxi hoá hoàn toàn 1 mol glucozơ sẽ toả ra nhiệt lượng là bao nhiêu ?

Xem lời giải

Bài 50.4 Trang 59 SBT Hóa học 9

Đề bài

Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần phải dùng 19,2 gam oxi, thu được 26,4 gam CO2 và 10,8 gam H2O.

a)   Xác định công thức đơn giản nhất của A.

b)  Xác định công thức phân tử của A biết 170 gam/mol < MA < 190 gam/mol.

Xem lời giải

Bài 50.5 Trang 59 SBT Hóa học 9

Đề bài

Phản ứng tạo ra glucozơ trong cây xanh được biểu diễn bằng phương trình hoá học sau :

\(6C{O_2} + 6{H_2}O\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{clorophin}^{a/s}} {C_6}{H_{12}}{O_6} + 6{O_2} \uparrow \)

Để tạo ra 1 mol glucozơ, cây xanh đã hấp thụ 2816 kJ.

Hãy tính nhiệt lượng mà cây xanh đã hấp thụ để tạo thành 1 kg glucozơ.

Xem lời giải

Bài 50.6 Trang 59 SBT Hóa học 9

Đề bài

Từ glucozơ điều chế được giấm ăn bằng cách lên men hai giai đoạn. Tính khối lượng giấm ăn 4% thu được khi lên men 50 gam glucozơ biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 60%.

Xem lời giải