Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Chương IV - Sinh 12

Câu 1: Cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh do nuôi cấy mô tạo thành lại có KG như dạng gốc vì:

A. KG được duy trì ổn định thông qua nguyên phân.  

B. KG được duy trì ổn định thông qua giảm phân.  

C. KG được duy trì ổn định thông qua trực phân.  

D. KG được duy trì ổn định thông qua nguyên phân và giảm phân.

Câu 2: Điều nào sau đây không đúng với nhân bản vô tính ở động vật bằng kỹ thuật chuyển nhân?  

A. Cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục.            

B. ĐV có vú có thể nhân bản từ tế bào soma.  

C. Cần có sự tham gia tế bào chất của noãn bào.            

D. Có thể tạo ra giống ĐV mang gene người

Câu 3: Để nhân nhiều động vật quý hiếm hoặc các giống vật nuôi sinh sản chậm và ít, người ta tiến hành  

A. phối hợp 2 hay nhiều phôi thành thể khảm.  

B. tách phôi thành 2 hay nhiều phần, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành phôi riêng biệt.  

C. làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi trước khi mới phát triển.  

D. làm biến đổi các thành phần của phôi khi mới phát triển.

Câu 4: Để hai tế bào sinh dưỡng ở thực vật dung hợp thành một tế bào thống nhất, điều quan trọng đầu tiên là:  

A. nuôi cấy trong môi trường thích hợp.           B. dùng hormone thích hợp để dung hợp.  

C. loại bỏ thành tế bào.                                     D. dùng xung điện cao áp để kích thích

Câu 5: Điều nào không đúng với quy trình dung hợp tế bào trần thực vật ?  

A. Loại bỏ thành tế bào.  

B. Cho dung hợp tế bào trần trong môi trường đặc biệt.  

C. Cho dung hợp trực tiếp tế bào trong môi trường đặc biệt.  

D. Nuôi cấy các tế bào lai trong MT đặc biệt để chúng phân chia, tái sinh thành cây lai khác loài.

Câu 6: Công nghệ tế bào là:  

A. ngành kỹ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.  

B. ngành kỹ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô chỉ để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh  

C. ngành kỹ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô chỉ để tạo ra cơ quan  

D. ngành kỹ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp chỉ nuôi cấy tế bào để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.

Câu 7: Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau?

A. Nuôi cấy tế bào, mô thực vật.                               B. Cấy truyền phôi.

C. Nuôi cấy hạt phấn.                                                            D. Dung hợp tế bào trần.

Câu 8: Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật?

A. Lai tế bào xôma.                                                    B. Gây đột biến nhân tạo.

C. Cấy truyền phôi.                                                    D. Nhân bản vô tính động vật.

Câu 9: Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân bản?

A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.

B. Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị bỏ nhân.

C. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.

D. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.

Câu 10: Trong công đoạn của công nghệ tế bào, người ta tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi mang nuôi cấy trong môi trường nhân tạo để tạo:

A. Cơ thể hoàn chỉnh.                                                 B. Mô sẹo.                    

C. Cơ quan hoàn chỉnh.                                              D. Mô hoàn chỉnh.

Câu 11: Để nhận được mô non, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống với cơ thể gốc, người ta phải thực hiện:

A. Công nghệ tế bào                                                   B. Công nghệ gen                       

C. Công nghệ sinh học                                                D. Kĩ thuật gen

 

Câu 12: Hãy chọn phương án sai: Phương pháp vi nhân giống ở cây trồng và nhân bản vô tính ở động vật có nhiều ưu việt hơn so với nhân giống vô tính bằng cách: giâm, chiết, ghép.

A. Ít tốn giống                                                C. Tạo ra nhiều biến dị tốt

B. Sạch mầm bệnh                                          D. Nhân nhanh nguồn gen quý hiếm

Câu 13: Trong 8 tháng từ một củ khoai tây đã thu được 2000 triệu mầm giống đủ trồng cho 40 ha. Đây là kết quả ứng dụng của lĩnh vực công nghệ nào?

A. Công nghệ chuyển gen                             

B. Công nghệ tế bào

C. Công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi

D. Công nghệ sinh học xử lí môi trường

Câu 14: Trong quy trình nhân bản vô tính ở động vật, tế bào được sử dụng để cho nhân là:   912

A. tế bào soma.         B. tế bào tuyến sinh dục.           

C. tế bào tuyến vú.    D. tế bào động vật.

Câu 15: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?  916

A. Tạo ra giống cà chua có gene làm chín quả bị bất hoạt 

B. Tạo ra giống cừu sản sinh protein huyết thanh của người trong sữa 

C. Tạo ra giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp alpha-carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt 

D. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có KG đồng hợp tử về tất cả các gene

Lời giải

1 2 3 4 5
A D B C C
6 7 8 9 10
D D A B C
11 12 13 14 15
A B B A D

 


Bài Tập và lời giải

Bài 48.1 Trang 57 SBT Hóa học 9

Đề bài

Có các chất sau :

C2H5OH, CH3COOH, CH3COOC2H5, (C17H35COO)3C3H5.

a)  Những chất nào tan nhiều trong nước ?

b)  Những chất nào có phản ứng thủy phân ?

c)   Những chất nào có thể chuyển đổi trực tiếp cho nhau ?

Hãy viết các phương trình hoá học.

Xem lời giải

Bài 48.2 Trang 58 SBT Hóa học 9
Giải thích các hiện tượng sau :a)  Vào mùa đông, khi rửa bát đĩa có dính nhiều chất béo người ta thường dùng nước nóng.b)   Sau khi ép lấy dầu từ lạc người ta thường cho hơi nước nóng đi qua bã ép nhiều lần.

Xem lời giải

Bài 48.3 Trang 58 SBT Hóa học 9
Một trong các phương pháp sản xuất rượu etylic là lên men tinh bột. Phần còn lại sau khi chưng cất lấy rượu etylic gọi là bỗng rượu. Hãy giải thích tại sao bỗng rượu để trong không khí lại bị chua và khi dùng bỗng rượu để nấu canh thì lại thấy có mùi thơm.

Xem lời giải

Bài 48.4 Trang 58 SBT Hóa học 9

Đề bài

Trình bày phương pháp tách các chất ra khỏi nhau từ các hỗn hợp sau :

a) Rượu etylic và axit axetic.

b) Axit axetic và etyl axetat

Xem lời giải

Bài 48.5 Trang 58 SBT Hóa học 9
Tính năng lượng toả ra khi cơ thể oxi hoá hoàn toàn 15 gam chất béo. Biết 1 gam chất béo khi bị oxi hoá hoàn toàn toả ra năng lượng là 38 kJ.

Xem lời giải

Bài 48.6 Trang 58 SBT Hóa học 9

Đề bài

Cho m gam hỗn hợp A gồm CH3COOH và CH3COOC2H5 tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì vừa hết 300ml. Tách lấy toàn bộ lượng rượu etylic tạo ra rồi cho tác dụng với Na thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).

a)  Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

b)  Tính thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.

Xem lời giải

Bài 48.7 Trang 58 SBT Hóa học 9

Đề bài

Đốt cháy hoàn toàn 22,2 gam một hỗn hợp gồm este có công thức CH3COOCnH2n+1 và ancol CnH2n+1OH, thu được 44 gam khí CO2 và 19,8 gam H2O. Hãy xác định công thức phân tử của este và ancol.

Xem lời giải