Đề kiểm tra 45 phút - Chương IV - Sinh 12

Bài Tập và lời giải

Đề kiểm tra 45 phút - Đề số 1 - Chương IV - Sinh 12

Câu 1: Công nghệ gen là:

a. Quy trình tạo ra những TB hoặc SV có gen bị biến đổi hoặc thêm gen mới

b. Công nghệ gây đột biến gen nhân tạo nhằm tạo ra giống mới cho năng suất cao

c. Quy trình nhân bản vô tính và cấy truyền phôi ở động vật nhằm tạo ra các giống ĐV quí hiếm dùng vào nhiều mục đích khác nhau.

d. Quy trình nhân giống vô tính tạo ra các giống cây lai khác loài thông qua kĩ thuật dung hợp TB trần

câu 2: Kĩ thuật chuyển gen là :

a. Chuyển 1 đoạn AND từ TB cho sang TB nhận bằng cách dùng plasmid hay thực khuẩn thể làm thể truyền hoặc dùng sung bắn gen

b. Kĩ thuật chuyển 1 đoạn AND từ cơ thể này sang cơ thể khác cùng loài

c. KT chuyển đoạn NST giữa các cá thể không cùng loài

d. KT chuyển 1 đoạn gen từ NST thường sang NST giới tính

câu 3: Insulin dược sản xuất bằng kĩ thuật cấy gen , có tác dụng chữa bệnh gì sau đây:

a. Thiếu máu ác tính                b. đái tháo đường        c. Claiphento                           d. bạch tạng

câu 4: . Thành tựu nổi bậc nhất trong ứng dụng kĩ thuật di truyền là:

a. Hiểu được cấu trúc hóa học của axit nucleic và di truyền VSV

b. Sản xuất lượng lớn protein trong thời gian ngắn và làm hạ giá thành của nó

c. phát hiện các loại enzim cắt giới hạn và các loại enzim nối

d. Có thể tái tổ hợp AND của hai loài khác xa nhau trong hệ thống phân loại

Câu 5: Nguồn biến dị DT được tạo ra bằng cách :

1- Phối các dòng thuần khác nhau về nguồn gốc,

2- phối cận huyết,

3- giao phối giữa các cá thể cùng dòng,

4- gây đột biến nhân tạo.

a. 1,2, 3,4                                            b. 1, 4              c. 2, 3                          d. 1,2,4

Câu 6: Hiệu quả của lai khác dòng:

a. Tạo ưu thế lai          b. thoái hóa giống       c. tạo dòng thuần        d. tăng tỉ lệ đồng hợp

câu 7: Trong chọn giống, người ta tạo các dòng thuần để

A. tạo ra dòng chứa toàn gen trội.                              B. loại bỏ một số gen lặn có hại ra khỏi giống.

C. lai khác dòng tạo ưu thế lai.                                               D. duy trì để tránh thoái hoá.

Câu 8: Mục đích chủ yếu của việc gây đột biến nhân tạo ở vật nuôi và cây trồng là:

A: Thúc đẩy tăng trọng ở vật nuôi và cây trồng sau khi đã được xử lý gây đột biến

B: Làm tăng sức chống chịu của vật nuôi và cây trồng

C. Tạo nguồn biến dị cho công tác chọn giống

D: Làm tăng khả năng sinh sản của cơ thể

Câu 9: Thành tựu nào dưới đây không được tạo ra bằng công nghệ gen?

A. Tạo ra cây bông mang gen kháng sâu bọ từ vi khuẩn.

B. Tạo giống lúa “ gạo vàng”có khả năng tổng hợp β- caroten trong hạt. 

C. Tạo giống nho quả to, không hạt, hàm lường đường tăng.

D. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín bị bất hoạt.

Câu 10: Không sử dụng cơ thể lai F1 để làm giống vì

A: Tỉ lệ dị hợp ở cơ thể lai F1 sẽ tăng dần qua các thế hệ, xuất hiện tính trạng xấu.

B: Dễ bị đột biến ảnh hưởng xấu đến đời sau và đời sau dễ phân tính.

C: Dễ bị đột biến, ảnh hưởng xấu đến đời sau và đặc điểm di truyền không ổn định

D. Ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo

Câu 11: Điều nào sau đây là không đúng với công nghệ gen ?

A: Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật biến đổi gen hoặc có thêm gen mới

B. Chọn thể đột biến mang gen mong muốn làm vectơ.

C.  ADN tái tổ hợp là một đoạn phân tử ADN nhỏ được lắp ráp từ các đoạn ADN lấy từ các tế bào khác nhau.

D: Dùng muối CaCl2 hoặc dùng xung điện để làm dãn màng sinh chất của tế bào

Câu 12: Hiện nay người ta đã tạo ra loại cà chua biến đổi gen có thể vận chuyển đi xa hoặc bảo quản lâu dài mà không bị hỏng. Loại cà chua đó có thể được tạo ra bằng cách:

A: Loại bỏ một gen không mong muốn trong hệ gen.  

B: Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.

C. Làm bất hoạt một gen không mong muốn trong hệ gen

D: Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.

Câu 13: Các phương pháp tạo dòng thuần chủng là:
1- Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, sau đó tiến hành chọn lọc các cá thể thuần chủng rồi nhân riêng ra để tạo dòng thuần.
2- Giao phối có chọn lọc qua nhiều thế hệ, chọn lọc những cá thể có kiều gen và kiểu hình mong muốn giữ lại làm giống.
3- Lưỡng bội hoá các cá thể đơn bội bằng tác động của cônsixin với nồng độ và thời gian xử lí thích hợp sẽ tạo được dòng thuần chủng về tất cả các gen.
4- Gây đột biến thuận nghịch từ các cá thể dị hợp. Nếu gây đột biến thuận thì sẽ tạo ra dạng đồng hợp lặn.
Tổ hợp câu đúng là:

A: 2,3,4.                                  B: 1,2,4.                      C. 1,3,4                                   D: 1,2,3.

Câu 14: Khi sử dụng virut làm thể truyền trong liệu pháp gen để chữa các bệnh di truyền, người ta gặp phải khó khăn là:

A: Virut không thể xâm nhập đúng vào tế bào mắc bệnh.     B: Virut có thể gây bệnh cho người

C: Không thể chuyển gen ở người vào virut.                         D. Virut có thể làm hư hỏng các gen lành

Câu 15: Cho các thành tựu:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người.
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
(3) Tạo ra giống bông và đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là:

A: (3), (4).                   B: (1), (4).                               C: (1), (2).                               D. (1), (3).      

 Câu 16: Điều nào sau đây KHÔNG THUỘC quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến ?

A. Lai thể đột biến với dạng mẫu ban đầu                 B. Tạo dòng thuần chủng từ các thể đột biến.

C: Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến             D. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.

Câu 17’: Phương pháp nuôi cấy mô và tế bào dựa trên cơ sở tế bào học là:

A: Sự nhân đôi và phân li không đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân

B: Sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong trực phân

C: Sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong giảm phân

D. Sự nhân đôi và phân li đồng đều của NST trong nguyên phân

Câu 18: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào không phải là của kĩ thuật chuyển gen?

A. Chuyển gen giữa các loài khác nhau.

B. Tạo ưu thế lai.

C. Sản xuất insulin.

D. Sản xuất trên quy mô công nghiệp các sản phẩm công nghiệp.

Câu 19: Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen không mong muốn trong hệ gen là ứng dụng quan trọng của:

 A. công nghệ gen.                                           B. công nghệ tế bào.  

C. công nghệ sinh học.                                    D. kĩ thuật vi sinh.

Câu 20: Xử lí mẫu vật khởi đầu bằng tia phóng xạ gây …(?)…, nhằm tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống. Cụm từ phù hợp trong câu là:

A. Đột biến                 B. Biến dị tổ hợp.       C: Đột biến gen.          D: Đột biến nhiễm sắc thể.

Câu 21: Điều nào không đúng với việc làm biến đổi hệ gen của một sinh vật?

            A. Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.

            B. Làm biến đổi gen đã có sẵn trong hệ gen.

            C. Loại bỏ hay làm bất hoạt một gen nào đó.

            D. Tạo môi trường cho gen nào đó biểu hiện khác thường.

Câu 22: Kết quả của biến dị tổ hợp do lai trong chọn giống là:

A: Tạo ra nhiều giống vật nuôi, cây trồng cho năng suất cao

B: Chỉ tạo sự đa dạng về kiểu hình của vật nuôi, cây trồng trong chọn giống.

C: Tạo ra nhiều giống vật nuôi, cây trồng phù hợp với điều kiện sản xuất mới.

D. Tạo ra sự đa dạng về KG trong chọn giống vật nuôi, cây trồng

Câu 23: Trong đột biến nhân tạo, hoá chất 5BU được sử dụng để tạo ra dạng đột biến:

A: Mất cặp nuclêôtit                                                   B: Mất đoạn nhiễm sắc thể.

C: Thêm cặp nuclêôtit.                                                            D. Thay thế cặp nucleotit

Câu 24: Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới:
I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng.
II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
IV. Tạo dòng thuần chủng.
Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?

A. III → II → IV                                           B. III → II → I.

C: I → III → II.                                             D. II → III → IV

Câu 25: Giai đoạn nào dưới đây không thuộc kĩ thuật chuyển gen?

a. Tách dòng TB chứa AND tái tổ hợp                      b. Tạo AND tái tổ hợp

c. Chuyển AND tái tổ hợp vào TB nhận                    d. Chuyển đoạn NST từ TB cho sang TB nhận

câu 26: Trong kĩ thuật chuyển gen, vecto chuyển gen thường dùng là:

a. VK E.Coli và thực khuẩn thể Lamđa                                 b. VK lamđa và plasmid

c. plasmid và thực khuẩn thể Lamđa                          d. Phage và virut

Câu 27: Ở thực vật, để củng cố một đặc tính mong muốn xuất hiện do đột biến mới phát sinh, người ta đã tiến hành cho:

A: Lai khác thứ           B: Lai thuận nghịch.               C. Tự thụ phấn            D: Lai khác dòng

Câu 28: Ưu thế nổi bật của kĩ thuật chuyển gen so với các phương pháp lai truyền thống khác là gì?

A. Dễ thực hiện, thao tác nhanh, ít tốn thời gian.

B. Tổng hợp được các phân tử ADN lai giữa loài này và loài khác.

C. Sản xuất các sản phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp.

D. Lai giữa các loài xa nhau trong hệ thống phân loại không giao phối được

Câu 29: Thành tựu nào sau đây không phải do công nghệ gen:

A. Tạo cừu Đôly.       B. Tạo cây bông mang gen kháng được sâu.

C. Tạo cây cà chua có gen tạo etilen bị bất hoạt, làm quả lâu chín.

D. Tạo vi khuẩn E.coli sản sinh ra insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người.

Câu 30: Cho  một số thao tác cơ bản trong quy trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau:

(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người.

(2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người

(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn

(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.

Trình tự đúng của các thao tác trên là

A. \((2) \to (4) \to (3) \to (1).\)

B. \((1) \to (2) \to (3) \to (4).\)

C. \((1) \to (4) \to (3) \to (2).\)

D. \((2) \to (1) \to (3) \to (4).\)

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút - Đề số 2 - Chương IV - Sinh 12

CHƯƠNG IV: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC

Câu 1: . Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Phương pháp nuôi cấy mô tiết kiệm được diện tích nhân giống

B.Phương pháp nuôi cấy mô có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng

C.Phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn

D.Phương pháp nuôi cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp

Câu 2: Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây ?

A. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.

B. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.

C. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.

D. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.

Câu 3: Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?

A. Lai khác dòng                                                      B. Công nghệ gen

C. lai tế bào xôma khác loài                                      D. Nuôi cây hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa

Câu 4: Đặc điểm của SV biến đổi gen:

A. Có hệ gen được con người biến đổi cho phù hợp với lợi ích của minh

B. Có bộ NST gấp bội so với bộ lưỡng bội bình thường

C. Xuất hiện biến dị tổ hợp do sự tổ hợp lại VCDT của bố và mẹ

D. mang hai bộ NST của hai loài bố mẹ

Câu 5: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghê TB ?

A. Tạo ra giống cừu sản sinh protein huyết thanh của người trong sữa

B. tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có KG đồng hợp tử về tất cả các gen con

C. tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt

D. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp ß – caroten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt

câu 6: Tạo giống mới bằng công nghệ TB ở TV không có kĩ thuật nào sau đây?

A. Nuôi cấy mô                 B. Dung hợp TB trần      C. Nuôi cấy hạt phấn        D. cấy truyền phôi

câu 7: Thành tựu nào sau đây không phải của phương pháp gây đột biến?

A. Tạo giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp ß – caroten trong hạt

B. tạo chủng VK penicillium có hoạt tính penicillin gấp 200 lần dạng hoang dại

C. tạo giống dâu tằm 4n, sau đó lai với dạng  lưỡng bội để tạo ra dạng tam bội có năng suất lá cao

D. tạo giống dưa hấu tam bội không hạt

câu 8: Trong thực tiễn sản xuất, việc sử dụng hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết đem lại nhiều lợi ích nhưng lợi ích nào sau đây là không đúng?

A. nâng cao năng suất vật nuôi, cây trồng               

B. tạo ra các dòng thuần có KG đồng hợp

C. giúp phát hiện, đánh giá các gen đột biến lặn, có hại                                    

D. củng cố và duy trì một đặc tính mong muốn ở vật nuôi, cây trồng

câu 9: Quy trình chọn giống gồm các bước:

A. tạo nguồn nguyên liệu à đánh giá chất lượng giống à chọn lọc à đưa giống tốt ra sản xuất đại trà

B. tạo nguồn nguyên liệu à chọn lọc à đánh giá chất lượng giống à đưa giống tốt ra sản xuất đại trà

C. Tạo nguồn nguyên liệu  à cho tự thụ phấn à chọn lọc à đưa giống tốt ra sản xuất đại trà

D. Tạo nguồn nguyên liệu  à đánh giá chất lượng giống à đưa giống tốt ra sản xuất đại trà

câu 10: . Ở TV, để duy trì ưu thế lai, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

A. lai cải tiến với cá thể đực đầu dòng          B. lai luân phiên lần lượt với cơ thể bố và cơ thể mẹ

C. cho thế hệ F1 tự thụ phấn                          D. cho F1 sinh sản sinh dưỡng

câu 11: Plasmít là ADN vòng, mạch kép có trong

A: Nhân tế bào các loài sinh vật.                                B. TBC của TB VK

C. Ti thể, lục lạp                                                          D: Nhân tế bào tế bào vi khuẩn.

Câu 12: . Để tạo ra cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính người ta sử dụng phương pháp:

A. Lai tế bào                                                               B: Đột biến nhân tạo.

C: Chọn lọc cá thể.                                                     D: Kĩ thuật di truyền

Câu 13: Cây pomato – cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp

A: Nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo.         B: Nuôi cấy hạt phấn.

C. Dung hợp tế bào trần                                             D. Cấy truyền phôi

Câu 14: Để nhân các giống lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp

Chọn câu trả lời đúng:

A. Nhân bản vô tính                                                   B. Nuôi cấy TB, mô TV

C: Nuôi cấy hạt phấn.                                                 D: Dung hợp tế bào trần

Câu 15. Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau?

A. Dung hợp TB trần                                                              B: Cấy truyền phôi.

C: Nuôi cấy tế bào, mô thực vật                                             D: Nuôi cấy hạt phấn

Câu 16: Nuôi cấy hạt phấn của một cây lưỡng bội có KG Aabb để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí  các mô đơn bội này bằng consixin gây lưỡng bội hoá và kích thích chúng phát triển thành cây hoàn chỉnh. Các cây này có KG:

A. AAAb; Aaab            B. Aabb; abbb           C. Abbb ; aaab           D. Aabb; aabb

câu 17: Khi tiến hành lai xôma tế bào có 2nnhiễm sắc thể với tế vào có 2nnhiễm sắc thể, sẽ tạo ra tế bào lai có bộ nhiễm sắc thể là:

Chọn câu trả lời đúng:

A: 4n.                          B. 2(n+ n2)                C: 2n                           D: n+ n2.

Câu 18: Thực chất của kĩ thuật cấy truyền hợp tử là?

A. Tạo nhiều hợp tử từ một hợp tử ban đầu               B. Thay đổi môi trường phát triển của thai

C. Trộn được nhiều chất dinh dưỡng của cá thể        D. Gây mang thai và đẻ đồng loạt

Câu 19: Kỹ thuật cấy truyền hợp tử thường áp dụng với đối tượng là

A. Các loại rau quả là thực phẩm chủ yếu                  B. Thường quý hiếm hoặc sinh sản chậm

C. Các vật nuôi lấy thịt làm thực phẩm chính                        D. Các loại cây cảnh rất quý hiếm, đắt tiền

Câu 20: Quy trình tạo giống bằng đột biến gồm các bước:

Chọn câu trả lời đúng:

A. Gây đột biến →  Chọn lọc giống → Tạo giống thuần

B: Chọn lọc giống → Gây đột biến → Tạo dòng thuần.

C: Gây đột biến → Tạo dòng thuần → Chọn lọc giống.

D: Tạo dòng thuần → Gây đột biến → Chọn lọc giống

Câu 21: Loại biến dị không làm nguồn nguyên liệu cho tạo giống là:

A: ADN tái tổ hợp                  B: Đột biến.                C: Biến dị tổ hợp.            D. Thường biến

Câu 22. Ưu thế lai là kết quả của phương pháp:

A: Nhân bản vô tính                                                   B: Gây đột biến nhân tạo.

C. Tạo biến dị tổ hợp                                                  D. Gây AND tái tổ hợp

Câu 23: Khi nói về ưu thế lai, thì câu sai là:

A. Lai hai dòng thuần luôn cho con có ưu thế lai cao

B. Không dùng cá thể có ưu thế lai cao nhất làm giống

C. Lai 2 dòng thuần xa nhau về địa lý hay có ưu thế lai.

D: Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1

Câu 24: Hiện tượng siêu trội trong con lai có ưu thế lai biểu hiện ở:

A: Con lai có số gen trội bằng gen lặn.           B: Con lai đồng hợp lặn về nhiều cặp gen.

C. Con lai dị hợp về nhiều cặp gen                 D. Con lai đồng hợp trội về nhiều cặp gen

Câu 25: Giống lúa MT1 được tạo ra bằng phương pháp:

A. gây ĐB bằng hợp chất 5 – BU                  B. Gây ĐB bằng tia Gama

C. gây đột biến bằng hợp chất consixin          D. nuôi cấy hạt phấn

câu 26: Phép lai kinh tế là:

A. Bò Hoonsten Hà Lan giao phối với nhau 

B. Bò vàng thanh hóa x bò Bò Hoonsten Hà Lan

C. Bò vàng thanh hóa giao phối với nhau                 

D. Lợn móng cái giao phối với nhau

câu 27: Một công ty “ giống vật nuôi và cây trồng” đã sản xuất 1 đàn gồm 30 cừu chuyên cho sữa có chứa protein người vào mục đích chữa bệnh. Công ty đã áp dụng công nghệ tiên tiến nào để có thể tạo ra được các con giống nói trên?

A. Công nghệ gen                                                                   B. Công nghệ TB

C. Công nghệ gen kết hợp công nghệ TB                              D. Công nghệ cấy, ghép gen

câu 28: Trong phương pháp tạo giống bằng công nghệ gen, phương pháp thông dụng nhất trong kĩ thuật chuyển gen ở ĐV là:

A. phương pháp vi tiêm                                             

B. phương pháp cấy truyền phôi

C. phương pháp dùng tinh trùng làm vecto chuyển gen       

D. Phương pháp tạo AND tái tổ hợp với plasmid làm thể truyền

câu 29: Cho các bước tạo ĐV chuyển gen :

1. Lấy trứng ra khỏi con vật              

2. cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình thường

3. cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm

4. tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi

Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen là:

A. 1  à  3  à   4  à   2                                                         B. 3 à  4 à    2  à   1

C. 2  à  3  à   4  à   2                                                         D. 1 à 4   à   3   à  2

Câu 30: Trong kĩ thuật tạo AND tái tổ hợp, để gen từ TB cho kết hợp với plasmid phải cần:

A. Được cắt bởi cùng 1 loại enzim restrictaza                        B. có sự xúc tác của enzim ligaza

C. có trình tự các nu ở đầu dính phù hợp nhau                      D. đòi hỏi đủ 3 yếu tố trên

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút - Đề số 3 - Chương IV - Sinh 12

Câu 1: Trong kĩ thuật cấy gen, ADN tái tổ hợp được hình thành bởi:

A. Phân tử ADN của tế bào nhận là plasmit

B. Một đoạn ADN của tế bào cho với một đoạn ADN của tế bào nhận là plasmit C. Một đoạn mang gen của tế bào cho với ADN của thể truyền

D. Một đoạn ADN mang gen của tế bào cho với ADN tái tổ hợp

Câu 2: Kĩ thuật gen là gì?

A. Kĩ thuật gen là kĩ thuật tạo ra một gen mới. B. Kĩ thuật gen là các thao tác sửa chữa một gen hư hỏng. C. Kĩ thuật gen là các thao tác chuyển một gen từ tế bào nhận sang tế bào khác. D. Kĩ thuật gen là các thao tác tác động lên ADN, để chuyển một đoạn ADN mang một gen hoặc một cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền

Câu 3: Mục đích của việc sử dụng kĩ thuật gen là:

A. Là sử dụng những kiểu gen tốt, ổn định để làm giống B. Để sản xuất ra các sản phẩm hàng hóa trên quy mô công nghiệp. C. Là tập trung các gen trội có lợi vào những cơ thể dùng làm giống D. Là tập trung những gen lạ vào một cơ thể để tạo giống mới

Câu 4: Trong ứng dụng di truyền học, cừu Đôli là sản phẩm của phương pháp:

A. Gây đột biến gen                                                    C. Nhân bản vô tính
B. Gây đột biến dòng tế bào xôma                              D. Sinh sản hữu tính

Câu 5: Trong 8 tháng từ một củ khoai tây đã thu được 2000 triệu mầm giống đủ trồng cho 40 ha. Đây là kết quả ứng dụng của lĩnh vực công nghệ nào?

A. Công nghệ chuyển gen B. Công nghệ tế bào C. Công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi D. Công nghệ sinh học xử lí môi trường

Câu 6: Trong kỹ thuật cấy gen thông qua sử dụng plasmit làm thể truyền, tế bào nhận được sử dụng phổ biến là:

  A. Virut         B. Thể thực khuẩn                 C. Vi khuẩn E. Coli                   D. Xạ khuẩn

Câu 7: Plasmit KHÔNG có đặc điểm nào sau đây?

A. Chứa gen mang thông tin di truyền quy định 1 số tính trạng nào đó.

B. ADN của plasmit tự nhân đôi độc lập với ADN cuả nhiễm sắc thể. Có khả năng sao mã và điều khiển giải mã tổng hợp prôtêin

C. Có thể bị đột biến dưới các tác nhân lý, hoá học ở liều lượng và nồng độ thích hợp.

D. Là ADN dạng mạch thẳng trong tế bào vi khuẩn

Câu 8: .Phép lai nào sau đây là lai gần?

A. Tự thụ phấn                                                            B. Giao phối cận huyết          

C. Cho lai giữa các cá thể bất kì                     D. Cả a và b đều đúng

câu 9: Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết thường dẫn đến hậu quả:

A. Con cháu có sức sống hơn hẳn bố mẹ                  

B. Con cháu thường có biểu hiện thoái hóa

C. Con lai không sinh sản được                                 

D. Con cháu sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu giỏi

câu 10: . Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống:

A. Tăng tính chất đồng hợp, giảm tính chất dị hợp của các cặp alen của các thế hệ sau

B. Tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể giảm, tỉ lệ thể đồng hợp tử tăng trong đó các gen lặn gây hại biểu hiện ra kiểu hình

C. Duy trì tỉ lệ KG dị hợp tử ở các thế hệ sau

D. Có sự phân tính ở thế hệ sau

câu 12. Nguyên tắc của nhân bản vô tính là:

A. Chuyển nhân của TB xoma(2n) vào một TB trứng, rồi kích thích TB trứng phát triển thành phôi rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới

B. Chuyển nhân của TB xoma(n) vào một TB trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích TB trứng phát triển thành phôi rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới

C. Chuyển nhân của TB trứng vào TB xoma, kích thích TB trứng TB trứng phát triển thành phôi rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới.

D. Chuyển nhân của TB xoma(2n) vào một TB trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích TB trứng phát triển thành phôi rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới

câu 13: Tự thụ phấn sẽ không gây thoái giống trong trường hợp:

A. Các cá thể ở thế hệ xuất phát thuộc thể dị hợp

B. Các cá thể ở thế hệ xuất có KG đồng hợp trội có lợi hoặc không chứa hoặc chứa ít gen có hại

C. Không có đột biến xảy ra

D. MT sống luôn luôn ổn định

câu 14: Khi tự thụ phấn các cá thể mang n cặp gen dị hợp phân li độc lập , số dòng thuần chủng XH theo công thức tổng quát nào sau đây?

A. 2n                            B. 4n                            C. (½)n                         D. 23n

câu 15: Hóa chất  sử dụng để gây ĐB đa bội là:

A. Côsixin                   B. 5 B.U                      C. EMS                       D. NMU

câu 16: Các enzim sử dụng trong tạo AND tái tổ hợp là :

A. ARN – polimeraza và peptidaza                            B. Ligaza và restrictaza

C. ARN – polimeraza và amilaza                                D. amilaza và Ligaza

câu 17: Kĩ thuật cấy gen với mục đích SX các chế phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp , TB nhận dung phổ biến là VK E.coli vì E.coli:

A. Không mẫn cảm với thuốc kháng sinh                  B. Có tốc độ sản sinh nhanh

C. Có tần phát sinh đột biến gây hại cao                    D. Cần MT nuôi dưỡng

câu 18: Nguyên nhân bất thụ của cơ thể lai xa là do:

A. TB cơ thể lai xa chứa bộ NST tăng gấp bội  so với TB của hai loài bố và mẹ

B. TB cơ thể lai xa có kích thước lớn, cơ thể lai xa sinh trưởng mạnh thích nghi tốt

C. TB cơ thể lai xa không mang các cặp NST tương đồng

D. TB cơ thể lai xa mang đủ bộ NST của hai loài bố và mẹ

câu 19: Thể truyền  là gì?
A. Đoạn AND có khả năng nhân đôi độc lập             B. ADN dạng vòng

C. Đoạn gen cần chuyển                                             D. Plasmit

câu 20: Phát biểu đúng khi nói về plasmid là:

A. Plasmit không có khả năng tự nhân đôi                 B. Plasmit tồn tại trong nhân TB

C. Plasmit được sử dụng trong kĩ thuật cấy gen        D. Plasmit là một phân tử ARN

câu 21: . Trong kĩ thuật chuyển gen, người ta thường:

A. chuyển nhân từ tế bào cho sang tế bào nhận.

B. chuyển một đoạn ADN bất kì từ loài này sang loài khác bằng lai tế bào xôma.

C. chuyển một gen từ loài này sang loài khác bằng thể truyền.

D. chuyển plasmit từ tế bào cho sang tế bào nhận.

Câu 22: Các đoạn ADN được cắt ra từ hai phân tử ADN (cho và nhận) được nối với nhau theo nguyên tắc bổ sung nhờ enzim:

 A. ADN – pôlimeraza.                                               B. ADN – restrictaza.

C. ADN – ligaza.                                                        D. ARN – pôlimeraza

Câu 23: Enzim giới hạn (restrictaza) dùng trong kĩ thuật chuyển gen có tác dụng gì?

A. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

B. Cắt và nối ADN của plasmit ở những điểm xác định.

C. Mở vòng plasmit và cắt phân tử ADN tại những điểm xác định.

D. Nối đoạn gen cho vào plasmit.

Câu 24: Có bao nhiêu phương pháp sau đây có thể tạo ra giống mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen? 

I. Gây đột biến

II. Lai tế bào sinh dưỡng

III. Công nghệ gen

IV. Lai xa kèm theo đa bội hóa

V. Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa

A. 4                             B. 1                             C. 2                             D. 3

Câu 25: Trong các thành tựu sau đây, có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng của công nghệ tế bào? 

I. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.

II. Tạo ra các con đực có kiểu gen giống hệt nhau.

III. Tạo chủng vi khuẩn E.coi sản xuất insulin của người.

IV. Tạo ra cây lai khác loài.

V. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.

A. 5                             B.4                              C. 3                             D. 2

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút - Đề số 4- Chương IV - Sinh 12

Câu 1: Con lai F1 có ưu thế lai cao nhưng không được dùng để làm giống vì?

A. Nó mang một số tính trạng xấu của bố mẹ.

B. Giá thành cao nên nếu để làm giống thì rất tốn kém.

C. Đời sau có tỉ lệ dị hợp giảm, xuất hiện đồng hợp lặn có hại.

D. Nó mang gen lặn có hại, các gen trội không lấn át được.

Câu 2: Cho các thành tựu sau: 

(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín bị bất hoạt. 

(2) Tạo cừu sản sinh protein người trong sữa. 

(3) Tạo giống lúa “ gạo vàng”có khả năng tổng hợp β- caroten trong hạt. 

(4) Tạo giống dưa hấu đa bội. 

(5) Tạo giống lúa DR2 chịu hạn, nóng, năng suất cao từ dòng tế bào xoma của giống CR203

(6) Tạo giống nho quả to, không hạt, hàm lường đường tăng. 

(7) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người. 

(8) Nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo nên quần thể cây đồng nhất về kiểu gen. 

(9) Tạo giống bông kháng sâu hại. 

Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gen ? 

A. 5                             B. 6                             C. 4                             D. 3

Câu 3: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về sinh vật chuyển gen?

A. Mục đích của việc tạo động vật chuyển gen là tạo nên giống mới có năng suất và chất lượng cao hơn.

B. Mục đích của việc tạo giống cây trồng chuyển gen là tạo ra nhiều giống cây trồng quý hiếm.

C. Sinh vật biến đổi gen là những sinh vật mà hệ gen của nó đã bị biến đổi để phục vụ lợi ích của con người.

D. Chỉ có thể tạo ra sinh vật chuyển gen bằng cách làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.

Câu 4: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu? 

A. Nhân bản vô tính.                                                  B. Gây đột biến nhân tạo.

C. Lai tế bào sinh dưỡng.                                           D. Cấy truyền phôi.

Câu 5: Khi nói về công nghệ tế bào, phát biểu nào sau đây sai?

A. Nuôi cấy hạt phấn và gây lưỡng bội hóa có thể tạo ra cây có kiểu gen thuần chủng về tất cả các gen.

B. Nuôi cấy mô tế bào nhằm tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.

C. Dung hợp tế bào trần ở thực vật có thể tạo ra thể song nhị bội.

D. Cấy truyền phôi ở động vật có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau.

Câu 6: Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về plasmit?

A. Mỗi tế bào vi khuẩn chỉ có một plasmit.

B. Là vật chất di truyền dạng mạch vòng, kép.

C. Có khả năng phân chia độc lập với hệ gen tế bào.

D. Thường mang theo các gen kháng thuốc.

Câu 7: Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn qua nhiều thế hệ có thể gây ra hiện tượng thoái hóa giống vì: 

A. Thể đồng hợp giảm, thể dị hợp tăng trong đó các alen lặn có cơ hội được biểu hiện.

B. Thể dị hợp giảm, thể đồng hợp tăng trong đó các alen lặn có hại có cơ hội được biểu hiện.

C. Các gen tồn tại ở trạng thái đồng hợp tử trội nên alen lặn có hại không được biểu hiện.

D. Các gen tồn tại ở trạng thái dị hợp tử nên các alen lặn có hại không được biểu hiện.

Câu 8: Một trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật là:

A. Một trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật là:

B. Nhân nhanh các giống cây quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen.

C. Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau từ cây ban đầu.

D. Tạo ra giống cây trồng mới có kiểu gen hoàn toàn khác so với cây ban đầu.

Câu 9: Cho lai cây thuần chủng có chiều cao 100 cm với cây thuần chủng có chiều cao 60 cm đời con thu được cây có chiều cao 100 cm. Cho các cây ở đời con tự thụ thì chiều cao trung bình của các cây F2 là bao nhiêu? 

A. 90                           B. 87,5                                    C. 85                           D. 82,5

Câu 10: Cho phép lai: AaBbDD x AaBBDd
Số loại dòng thuần tối đa thu được ở đời con là bao nhiêu?

A. 1                             B. 2                             C. 3                             D. 4

Câu 11: Trong kĩ thuật lai tế bào, các tế bào trần là:

A. Các tế bào đã được xử lí hóa chất làm tan thành xenlulôzơ của tế bào.

B. Các tế bào xôma tự do được tách ra khỏi cơ thể sinh vật.

C. Các tế bào khác loài đã hòa nhập để trở thành tế bào lai.

D. Các tế bào sinh dục tự do được lấy ra khỏi cơ quan sinh dục của cơ thể.

câu 12: Cho các bước sau

(1) Lai các dòng thuần chủng khác nhau (cho tự thụ phấn bắt buộc qua 5 -7 thế hệ) 

(2) Phát hiện các tổ hợp lai cho ưu thế lai cao

(3) Tạo các dòng thuần chủng khác nhau

Quy trình tạo con lai có ưu thế lai được tiến hành theo thứ tự?

A. (1) -(2) - (3)            B. (3) -(2) - (1)            C. (3) -(1) - (2)            D. (2) -(1) - (3)

Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng? 

A. Nguồn gen tự nhiên là nguồn gen chưa chịu tác động lai tạo và gây đột biến của con người.

B.  Nguồn gen nhân tạo là các kết quả lai giống hay gây đột biến của một tổ chức nghiên cứu giống cây trồng  vật nuôi.

C. Nguồn gen tự nhiên là các vật liệu ban đầu từ thiên nhiên, được con người được con người sưu tập về một giống vật nuôi hay cây trồng nào đó.

D. Nguồn gen nhân tạo là nguồn gen có số lượng lớn hơn rất nhiều so với nguồn gen tự nhiên.

Câu 14: Cho các bước sau:

(1) Tạo các giống thuần chủng

(2) Chọn lọc những tổ hợp gen mong muốn

(3) Nhân giống thuần chủng

(4) Cho tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết à Tạo ra giống thuần

(5) Tiến hành lai các giống thuần chủng với nhau

Quy trình chọn giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp diễn ra theo các bước?

A. (1) - (3) - (2) - (4) - (5)                               B. (1) - (5) - (2) - (4) - (3) 

C. (1) - (5) - (3) - (2) - (4)                                D. (1) - (2) - (3) - (4) - (5)

Câu 15: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về ưu thế lai?

A. Ưu thế lai biểu hiện cao ở đời F1, sau đó tăng dần ở các thế hệ tiếp theo.

B. Con lai F1 không dùng làm giống, chỉ dùng vào mục đích kinh tế.

C. Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt  trội so với các dạng bố mẹ.

D. Giả thuyết siêu trội được đưa ra để giải thích về hiện tượng ưu thế lai.

Câu 16: Cho các phát biểu sau:

(1) Lai hai dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho con lai có ưu thế lai cao

(2) Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường được dùng để tạo các biến dị tổ hợp là lai hữu tính

(3) Ưu thế lai được giải thích bằng giả thuyết siêu trội

(4) Các giống thuần chủng chỉ có thể được tạo ra bằng phương pháp tự thụ phấn qua nhiều thế hệ

(5) Người ta thường sử dụng phương pháp lai khác dòng kép nhằm củng cố những tính trạng mong muốn ở cây trồng

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 2                             B. 3                                         C. 1                                         D. 4

Câu 17: Khi nói về thể song nhị bội, phát biểu nào là sai?

A. Thể song nhị bội mang đặc điểm của 2 loài khác nhau.

B. Con lai song nhị bội có khả năng sinh sản hữu tính.

C. Có kiểu gen dị hợp tử về tất cả các kiểu gen.

D. Tế bào mang 2 bộ NST của 2 loài khác nhau.

Câu 18: Tiến hành lai tế bào sinh dưỡng của cơ thể thuộc loài A có kiểu gen aaBB với tế bào sinh dưỡng của cơ thể thuộc loài B có kiểu gen DD. Vậy tế bào lai tạo ra có kiểu gen?

A. aaBBDD                B. aaaBBBDDD                     C. aBD                        D. aaaaBBBBDDDD

Câu 19: Cho các biện pháp sau:

(1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen

(2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen

(3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng

(4) Cấy truyền phôi ở động vật

Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp?

A. (1) và (2)                B. (3) và (4)                             C. (1) và (3)                 D.  (2) và (4)

Câu 20:  Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc không thể tạo ra được các chủng nào?

A. Penicillium có hoạt tính penixilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.

B. Nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.

C. Vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người.  

D. Vi sinh vật không gây bệnh đóng vai trò làm vacxin.

Câu 21: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu? 

A. Nhân bản vô tính.                                                  B. Gây đột biến nhân tạo.

C. Lai tế bào sinh dưỡng.                                           D.  Cấy truyền phôi.

Câu 22: Có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về plasmit?

(1) Là một đoạn của phân tử ADN

(2) Có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen của tế bào 

(3) Nằm trong nhân tế bào

(4) Mang gen quy định tính trạng

(5) Có thể bị đột biến

A. 1                             B. 2                             C. 3                             D. 5

Câu 23: Thành tựu nào dưới đây không được tạo ra bằng công nghệ gen?

A. Tạo ra cây bông mang gen kháng sâu bọ từ vi khuẩn.

B. Tạo giống lúa “ gạo vàng”có khả năng tổng hợp β- caroten trong hạt. 

C. Tạo giống nho quả to, không hạt, hàm lường đường tăng.

D. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín bị bất hoạt.

Câu 24: Ví dụ nào sau đây không phải ví dụ về sinh vật chuyển gen?

A. Chuyển gen trừ sâu từ vi khuẩn vào cây bông tạo giống bông kháng sâu bệnh.

B. Một người nhận một gen gây đông máu người loại chuẩn thông qua liệu pháp gen.

C. Một loài chuột cống mang các gen hemoglobin cuả thỏ.

D. Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – caroten trong hạt.

Câu 25: Cho các nhận định sau:

(1) Giống cà chua có gen sản sinh ra Êtylen đã được làm bất hoạt, khiến cho quá trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc không bị hư hỏng là thành tựu của tạo giống bằng phương pháp gây đột biến.

(2) Trong tạo giống thực vật bằng công nghệ gen, người ta sử dụng để đưa gen vào trong tế bào có thành xenlulozo, người ta sử dụng phương pháp chuyển gen bằng súng bắn gen.

(3) Sinh vật biến đổi gen là sinh vật có số lượng gen tăng lên và tính trạng được biểu hiện rõ hơn.

(4) Thành quả của công nghệ gen là tuyển chọn được các gen mong muốn từ cây trồng.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

A. 1                             B. 2                             C. 4                             D. 3

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút - Đề số 5 - Chương IV - Sinh 12

Câu 1: Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Phương pháp nuôi cấy mô tiết kiệm được diện tích nhân giống.

B. Phương pháp nuôi cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp.

C. Phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn.

D. Phương pháp nuôi cấy mô có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.

Câu 2: Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào được dựa trên

A. sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân.

B. quá trình phiên mã và dịch mã ở tế bào con giống với tế bào mẹ.

C. sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân.

D. sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong giảm phân.

Câu 3: Cho các thành tựu sau:

(1)- Cừu Đôly

(2)- Giống bông kháng sâu bệnh

(3)- Chuột bạch có gen hoocmon sinh trưởng của chuột cống

(4)- Giống dâu tằm tam bội

(5)- Giống cà chua có gen làm chin quả bị bất hoạt

(6)- Giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp β- carotene

Các thành tựu của công nghệ gen là

A. (2), (3), (5), (6)      B. (1), (3), (5), (6)        C. (1), (2), (3), (5), (6)              D. (1), (2), (4), (5),

Câu 4: Phương pháp nào sau đây dùng để nhân bản những cá thể động vật quý hiếm?  

A. Lai tế bào sinh dưỡng.                               B. Lai hữu tính.  

C. Cấy truyền phôi, lai hữu tính.                     D. Nhân bản vô tính, cấy truyền phôi.

Câu 5: Trong nhân bản vô tính ở động vật, cừu Dolly sinh ra có kiểu hình giống hệt kiểu hình của  

A. cừu bố hoặc mẹ.                                         B. cừu cho tế bào trứng.           

C. cừu cho tế bào tuyến vú.                            D. cừu mang thai hộ.

Câu 6: Việc ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo có kết quả:    

A. tạo ra những mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.            B. chỉ tạo được cơ quan.  

C. chỉ tạo được cơ thể hoàn chỉnh.                                          D. chỉ tạo được mô.

Câu 7: Trong quy trình nhân bản vô tính ở động vật, tế bào được sử dụng để cho nhân là:  

A. tế bào soma.         B. tế bào tuyến sinh dục.            C. tế bào tuyến vú.    D. tế bào động vật

Câu 8: Trong kỹ thuật di truyền, đối tượng thường được sử dụng làm " nhà máy " sản xuất các sản phẩm sinh học là:  

A. tế bào thực vật.          B. tế bào động vật.            C. vi khuẩn E.coli.          D. tế bào người.

Câu 9: Hai enzim dùng để cắt ADN của tế bào cho và plasmit (restrictaza) phải là hai enzim

A. đồng vị.                  B. cùng loại.                             C. khác loại.               D. cùng chức năng

Câu 10: Mục đích của việc sử dụng cùng một loại enzim giới hạn để cắt plasmit và ADN tế bào cho là:

A. tiết kiệm enzim.                                        B. tạo ra các đầu dính bổ sung.

C. dễ tiến hành thí nghiệm.                           D. thao tác kĩ thuật nhanh.

Câu 11: Chuyển gen tổng hợp chất kháng sinh của xạ khuẩn penicillium sp vào vi khuẩn E.coli, người ta đã giải quyết được vấn đề gì trong sản xuất kháng sinh?

A. Tăng sản lượng chất kháng sinh.               B. Nâng cao chất lượng sản phẩm.

C. Hạ giá thành sản phẩm.                              D. Rút ngắn thời gian sản xuất.

Câu 12: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào không phải là của kĩ thuật chuyển gen?

A. Chuyển gen giữa các loài khác nhau.                    

B. Tạo ưu thế lai.

C. Sản xuất insulin.

D. Sản xuất trên quy mô công nghiệp các sản phẩm công nghiệp

Câu 13: Công nghệ gen được sử dụng phổ biến hiện nay là:

A. Cấy truyền phôi                                         B. Tạo phân tử ADN tái tổ hợp để chuyển gen

C. Kĩ thuật dung hợp TB trần                                    D. Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân

câu 14: TB nhận gen cần chuyển được dùng phổ biến là :

A. ĐV nguyên sinh                                         B. VK Escherichia coli(E.coli)           

C. TB ở chuột, chó                                         D. thể thực khuẩn

Câu 15: Muốn phân lập dòng TB chứa AND tái tổ hợp, con người đã:

A. soi TB dưới kính hiển vi điện tử                B. dùng máy lọc có kích thước cực nhỏ

câu 16: Trong chọn giống, người ta tạo các dòng thuần để

A. tạo ra dòng chứa toàn gen trội.                              B. loại bỏ một số gen lặn có hại ra khỏi giống.

C. lai khác dòng tạo ưu thế lai.                                   D. duy trì để tránh thoái hoá.

Câu 17: Không sử dụng cơ thể lai F1 để làm giống vì

A: Tỉ lệ dị hợp ở cơ thể lai F1 sẽ tăng dần qua các thế hệ, xuất hiện tính trạng xấu.

B: Dễ bị đột biến ảnh hưởng xấu đến đời sau và đời sau dễ phân tính.

C: Dễ bị đột biến, ảnh hưởng xấu đến đời sau và đặc điểm di truyền không ổn định

D. Ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo

Câu 18: Cho các bước sau:

(1)    Phân lập dòng tế bào có chúa ADN tái tổ hợp.

(2)    Sử dụng enzim nổi đế gắn gen của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp.

(3)    Cắt ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền bằng cùng một loại enzim cắt.

(4)    Tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.

(5)    Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

Thứ tự đúng của các bước trong kĩ thuật chuyển gen là?

A. (3) - (2) - (4) - (5) - (1)                   B. (4) - (3) - (2) - (5) - (1)

C. (3) - (2) - (4) - (1) - (5)                    D.  (4) - (3) - (2) - (1) - (5)

Câu 19: Có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về plasmit?

(1) Là một đoạn của phân tử ADN

(2) Có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen của tế bào 

(3) Nằm trong nhân tế bào

(4) Mang gen quy định tính trạng

(5) Có thể bị đột biến

A. 1                             B. 2                             C. 3                             D. 5

Câu 20: Cho các thành tựu sau: 

(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín bị bất hoạt. 

(2) Tạo cừu sản sinh protein người trong sữa. 

(3) Tạo giống lúa “ gạo vàng”có khả năng tổng hợp β- caroten trong hạt. 

(4) Tạo giống dưa hấu đa bội. 

(5) Tạo giống lúa DR2 chịu hạn, nóng, năng suất cao từ dòng tế bào xoma của giống CR203

(6) Tạo giống nho quả to, không hạt, hàm lường đường tăng. 

(7) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người. 

(8) Nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo nên quần thể cây đồng nhất về kiểu gen. 

(9) Tạo giống bông kháng sâu hại. 

Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gen ? 

A. 5                             B. 6                             C. 4                             D. 3

Câu 21: Trong chọn giống, việc tạo nguồn biến dị bằng phương pháp lai hữu tính khác với phương pháp gây đột biến nhân tạo là:

A: Chỉ áp dụng có kết quả trên đối tượng vật nuôi mà không có kết quả trên cây trồng.

B. Áp dụng được cả ở đối tượng vật nuôi và cây trồng nhưng kết quả thu được rất hạn chế.

C. Chỉ tạo được nguồn BDTH chứ không tạo ra nguồn đột biến

D. Cho kết quả nhanh hơn phương pháp gây đột biến.

Câu 22: Điều nào sau đây là không đúng với công nghệ gen ?

A: Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật biến đổi gen hoặc có thêm gen mới

B. Chọn thể đột biến mang gen mong muốn làm vectơ.

C.  ADN tái tổ hợp là một đoạn phân tử ADN nhỏ được lắp ráp từ các đoạn ADN lấy từ các tế bào khác nhau.

D: Dùng muối CaCl2 hoặc dùng xung điện để làm dãn màng sinh chất của tế bào

Câu 23: . Hiện nay người ta đã tạo ra loại cà chua biến đổi gen có thể vận chuyển đi xa hoặc bảo quản lâu dài mà không bị hỏng. Loại cà chua đó có thể được tạo ra bằng cách:

A: Loại bỏ một gen không mong muốn trong hệ gen.  

B: Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.

C. Làm bất hoạt một gen không mong muốn trong hệ gen

D: Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.

Câu 24: Các phương pháp tạo dòng thuần chủng là:
1- Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, sau đó tiến hành chọn lọc các cá thể thuần chủng rồi nhân riêng ra để tạo dòng thuần.
2- Giao phối có chọn lọc qua nhiều thế hệ, chọn lọc những cá thể có kiều gen và kiểu hình mong muốn giữ lại làm giống.
3- Lưỡng bội hoá các cá thể đơn bội bằng tác động của cônsixin với nồng độ và thời gian xử lí thích hợp sẽ tạo được dòng thuần chủng về tất cả các gen.
4- Gây đột biến thuận nghịch từ các cá thể dị hợp. Nếu gây đột biến thuận thì sẽ tạo ra dạng đồng hợp lặn.
Số phát biểu đúng là?

A: 2,3,4.                                  B: 1,2,4.                      C. 1,3,4                                   D: 1,2,3.

Câu 25: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào không phải là của kĩ thuật chuyển gen?

A. Chuyển gen giữa các loài khác nhau.

B. Tạo ưu thế lai.

C. Sản xuất insulin.

D. Sản xuất trên quy mô công nghiệp các sản phẩm công nghiệp

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”