I. Trắc nghiệm:
Câu 1 .
(1) - hình thái, (2) - sinh lí, (3) - thích nghi cao,
(4) - nhiệt độ, (5) – hằng nhiệt
Câu 2.
II. Tự luận: (5 điểm)
Câu 1.
* Quần thể sinh vật:
Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sổng trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định. Giữa các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối hoặc giao phấn với nhau để sinh sản tạo ra những thế hệ mới.
* Quan hệ giữa các sinh vật trong một quần thể và ví dụ:
Các cá thể sinh vật trong một quần thể thường có 2 dạng quan hệ là quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh.
- Ví dụ về quan hệ hỗ trợ:
+ Trâu rùng sống thành bầy đàn đã hỗ trợ nhau tìm thức ăn và chống chọi kẻ thù.
+ Quần thể các cây thông mọc trên đồi, đã giúp chúng hồ trợ với nhau để tránh được gió bão, tránh mất nước và giữ nước tốt hơn.
- ví dụ về quan hệ cạnh tranh:
+ Giữa các cây thông trên một đồi thông vẫn thường xuyên xảy ra cạnh tranh nguồn khoáng, nước, ánh sáng.
+ Các con sói trong bầy cùng nhau hỗ trợ tìm mồi và cùng cạnh tranh với nhau để ăn khi có mồi.
Câu 2 .
- Lai kinh tế là phép lai giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm, không dùng nó làm giống.
- Ở nước ta, lai kinh tế được thực hiện dưới hình thức: dùng con cái thuộc giống trong nước cho giao phối với con đực cao sản thuộc giống thuần nhập nội. Con lai có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu, chăn nuôi của giống mẹ và có sức tăng sản của giống bố.
- Ví dụ: lợn ỉ Móng Cái x Đại Bạch có sức sống cao → lợn con mới đẻ tăng trọng nhanh, tỉ lệ thịt nạc cao.
Câu 3 .
* Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến sự sống, sinh trưởng, phát triển và sinh sản của sinh vật.
* Phân loại môi trường: có 4 loại môi trường chủ yếu
- Môi trường nước. Ví dụ: cá chép. Cá heo,…
- Môi trường trên mặt đất - không khí. Ví dụ: chim sâu, bò,....
- Môi trường trong đất. Ví dụ: giun đất, chuột chũi,...
- Môi trường sinh vật. Ví dụ: giun đũa, sán lá gan,..