Bài 1: Gọi sáu số lần lượt là \(a,b,c,d,e,f.\) Theo bài ra ta có
\({{a + b + c + d + e + f} \over 6} = 4\) \( \Rightarrow {\rm{ }}\) \(a + b + c + d + e + f = 24\) (1).
Thêm số thứ bảy vào ta có
\({{a + b + c + d + e + f + g} \over 7} = 5\) \( \Rightarrow {\rm{ }}\) \(a + b + c + d + e + f + g = 35\) (2).
Từ (1) và (2) \( \Rightarrow {\rm{ }}\) \(g = 35 - 24 = 11.\)
Vậy số thứ bảy là 11.
Bài 2:
a) Số lỗi trung bình của mỗi bài kiểm tra:
\(\overline {\rm{X}} = {{1.7 + 2.19 + 3.6 + 4.2 + 5.1 + 6.1} \over {40}} \)\(\;= {{82} \over {40}} \approx 2,05.\)
b) Mốt của dấu hiệu: \({{\rm{M}}_0} = 2.\)
Đơn vị điều tra: các em học sinh.
c) Có \(40 - 36 = 4\) bài viết không có lỗi nào.
Bài 3:
a) Dấu hiệu là: “Kỹ năng ném bóng rổ của một vận động viên”.
b) Bảng tần số:
Giá trị (x)
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
Tần số (n)
|
3
|
2
|
3
|
3
|
6
|
2
|
2
|
3
|
3
|
3
|
N=30
|
Nhận xét:
Số các giá trị của dấu hiệu: 30.
Số các giá trị khác nhau: 10.
Giá trị lớn nhất: 15.
Giá trị nhỏ nhất: 5.
Giá trị có tần số lớn nhất: 9.
Giá trị có tần số nhỏ nhất: 6; 10;12.
Các giá trị chủ yếu là: 8; 9.
c) Số bóng trung bình được ném vào rổ trong 1 phút:
\(\overline {\rm{X}} = {{5.3 + 6.2 + 7.3 + 8.3 + 9.6 + 10.2 + 12.2 + 13.3 + 14.3 + 15.3} \over {30}} \)\(\;= {{296} \over {30}} \approx 9,87.\)
Mốt của dấu hiệu: \({{\rm{M}}_0} = 7.\)
d) Mốt của dẫu hiệu: \({{\rm{M}}_0} = 9.\)
e) Vẽ biểu đồ: