Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM:Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
Câu 1. Cách di chuyển của sứa là:
A. Co bóp dù
B. Sâu đo, lộn đầu
C. Không di chuyển
D. Câu A và C đúng.
Câu 2. Hình thức sinh sản của trùng giày là:
B. Phân đôi
B. Phân đôi và tiếp hợp
C. Phân đôi và phân nhiều
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 3. Chỉ ra đâu là những động vật không xưong sống ?
A. Trâu, bò, ruồi, muỗi, ếch, cá, rắn
B. Trâu, bò, lợn, gà, rắn, ếch, cá đuôi cờ
C. Trùng biến hình, cá ngựa, giun đất, chim sẻ, rắn, ếch, muỗi.
D. Trai, mực, giun kim, muỗi, ruồi, ốc sên, trùng giày.
Câu 4. Những động vật nào sau đây có đời sống ở nước ?
A. Ngỗng trời, quạ, kền kền, ong, bướm
B. Cá chình, bạch tuộc, sứa, mực, cá mặt trời
C. Sứa ống, cá bụng to, ngỗng trời, quạ, kền kền
D. Cá nhà táng, quạ, chuồn chuồn, cá chim, mực.
Câu 5. Đại diện nào sau đây kí sinh ở ruột già người ?
A. Giun đũa B. Giun kim
C. Giun móc câu D. Giun rễ lúa
Câu 6. Lớp vỏ cuticun trong suốt (nhìn rõ nội quan). Đây là đặc điểm của:
A. Giun đũa
B. Giun kim
C. Giun móc câu
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 7. Hình thức sinh sản của trùng sốt rét là:
A. Phân đôi
B. Phân đôi và tiếp hợp
C. Phân đôi và phân nhiều
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 8. Giác bám phát triển. Mắt và lông bơi tiêu giảm. Đặc điểm này có ở đại diện nào sau đây ?
A.Sán lá gan
B. Sán dây
C. Sán lông
D. Câu A và B đúng.
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Ý nghĩa của lớp vỏ cuticun ở giun đũa ?
Câu 2. Nêu biện pháp phòng bệnh sốt rét và kiết lị.
Câu 3. Hãy nêu tên một số giun đốt khác mà em biết và cho biết vai trò của giun đốt thường gặp ở địa phương em.
Câu 4. Nêu cấu tạo và chức năng của tế bào lớp trong thành cơ thể thuỷ tức.