I. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. Chọn các cụm lựa từ thích hợp điền vào bảng sau:
Đặc điểm
Đại diện
|
Thuỷ tức
|
Sứa
|
San hô
|
1. Kiểu đối xứng
|
Toả tròn
|
Toả tròn
|
Toả tròn
|
2. Cách di truyền
|
Sâu đo, lộn đầu
|
Co bóp dù
|
Không
|
3. Cách dinh dưõng
|
Dị dưỡng
|
Dị dưỡng
|
Dị dưỡng
|
4. Cách tự vệ
|
Nhờ tế bào gai
|
Nhờ tế bào gai
|
Nhờ tế bào gai
|
5. Số lớp tế bào của thành cơ thể
|
2
|
2
|
2
|
6. Kiểu ruôt
|
Ruột túi
|
Ruột túi
|
Ruột túi
|
7. Sống đơn độc hay tập đoàn
|
Đơn độc
|
Đơn độc
|
Tập đoàn
|
Câu 2:
II.TỰ LUẬN
Câu 1. Trùng roi vừa có khả năng tự dưỡng vừa có khả năng dị dưỡng:
- Trùng roi có chứa diệp lục tố trong tế bào nên có thể thực hiện quang hợp khi có ánh sáng mặt trời, do vậy chúng tự dưỡng
- Khi không có ánh sáng mặt trời, trùng không thể quang hợp được chúng sẽ mất dần màu xanh lá và sống dị dưõng bằng cách sử dụng chất hữu cơ như các động vật khác.
Câu 2. Đặc điểm chung cùa ngành Ruột khoang:
Tuy rất khác nhau về kích thước, hình dạng và lối sống nhưng các loài ruột khoang đều có chung đặc điểm:
- Đối xứng toả tròn
- Ruột dạng túi
- Cấu tạo thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào
- Đều có tế bào gai để tự vệ và tấn công.
- Ruột khoang rất đa dạng, phong phú ở biển nhiệt đới và biển nước ta. Chúng tạo nên một trong các cảnh quan độc đáo ở đại dương, có vai trò lớn về mặt sinh thái.
Câu 3. Vai trò thực tiễn của ngành Giun đốt:
- Làm thức ăn cho người: rươi
- Làm thức ăn cho động vật khác: rươi, giun đỏ, giun đất.
- Làm cho đất trồng xốp, thoáng: giun đất...
- Làm màu mỡ đất trồng: giun đất...
- Làm thức ăn cho cá: giun đỏ, giun đất, rươi...
- Có hại cho động vật và con người: đỉa, vắt...