Câu 1: Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên
A. vốn gen của quần thể.
B. kiểu gen của quần thể.
C. kiểu hình của quần thể.
D. thành phần kiểu gen của quần thể
Câu 2: Nếu xét một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gen tối đa trong một quần thể ngẫu phối là:
A. 4.
B. 6.
C. 8.
D. 10.
Câu 3: Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng
A. tăng tỉ lệ thể dị hợp, giảm tỉ lệ thể đồng hợp.
B. duy trì tỉ lệ số cá thể ở trạng thái dị hợp tử.
C. phân hoá đa dạng và phong phú về kiểu gen.
D. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
Câu 4: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:
A. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1.
B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.
C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1.
D. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.
Câu 5: Đặc điểm về cấu trúc di truyền của một quần thể tự phối trong thiên nhiên như thế nào?
A. Có cấu trúc di truyền ổn định.
B. Các cá thể trong quần thể có kiểu gen đồng nhất.
C. Phần lớn các gen ở trạng thái đồng hợp.
D. Quần thể ngày càng thoái hoá.
Câu 6: Vốn gen của quần thể là gì?
A. Là tập hợp của tất cả các alen của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
B. Là tập hợp của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
C. Là tập hợp của tất cả các kiểu gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
D. Là tập hợp của tất cả các kiểu hình trong quần thể tại một thời điểm xác định.
Câu 7: Một quần thể ở thế hệ F1 có cấu trúc di truyền 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Khi cho tự phối bắt buộc, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 được dự đoán là:
A. 0,57AA: 0,06Aa: 0,37aa.
B. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa.
C. 0,48AA: 0,24Aa: 0,28aa.
D. 0,54AA: 0,12Aa: 0,34aa.
Câu 8: Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là dAA: hAa: raa (với d + h + r = 1). Gọi p, q lần lượt là tần số của alen A, a (p, q 0 ; p + q = 1). Ta có:
\(\begin{gathered} A.\,p = d + \frac{h}{2};q = r + \frac{h}{2} \hfill \\ B.\,p = r + \frac{h}{2};q = d + \frac{h}{2} \hfill \\ C.\,p = h + \frac{d}{2};q = r + \frac{d}{2} \hfill \\ D.\,p = d + \frac{h}{2};q = h + \frac{d}{2} \hfill \\ \end{gathered} \)
Câu 9: Ở một quần thể sau 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ thể dị hợp của quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy xác định tỉ lệ kiểu hình của quần thể trước khi xảy ra quá trình tự phối nói trên? 774
A. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn
B. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn
C. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn
D. 84% cánh ngắn : 16% cánh dài
Câu 10: Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn qua 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ 3 sẽ là:
A. 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa
B. 0,2 AA : 0,4 Aa : 0,4 aa
C. 0,4375 AA : 0,125 Aa : 0,4375 aa
D. 0,375 AA : 0,25 Aa : 0,375 aa.
Câu 11: : Cho biết P: 100% Aa. Sau các thế hệ tự phối (nội phối), tỉ lệ kiểu gen ở F3 là
A. 0,125 AA : 0,4375 Aa: 0,4375 aa
B. 0,4375 AA : 0,4375 Aa : 0,125 aa
C. 0,4375 AA : 0,125 Aa : 0,4375 aa
D. 0,4 AA : 0,1 Aa : 0,5 aa
Câu 12: Cho biết D: hoa đỏ, d: hoa trắng, không có tính trung gian. Cho 1 quần thể ban đầu P: 0,3 DD : 0,4 Dd : 0,3 dd Phát biểu nào sau đây đúng khi quần thể trên là quần thể tự phối?
A. Tỉ lệ kiểu gen Dd tăng dần qua các thế hệ
B. Tỉ lệ của DD và dd luôn luôn bằng nhau ở mỗi thế hệ tiếp theo.
C. Tỉ lệ của DD giảm dần qua các thế hệ
D. Tỉ lệ của dd giảm dần qua các thế hệ.
Câu 13: Cho quần thể có cấu trúc di truyền là: 0,7Aa : 0,3aa. Sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối thì tỉ lệ của kiểu gen Aa trong quần thể là
A. 30,625% B. 8,75%
C. 1,375% D.60,625%
Câu 14: Điều kiện để 1 quần thể từ chưa cân bằng chuyển sang trạng thái cân bằng về di truyền là 786
A. cho các cá thể giao phối
B. giảm bớt thể đồng hợp trội
C. giảm bớt thể dị hợp
D. giảm bớt thể đồng hợp lặn.
Câu 15: Trong 1 quần thể giao phối, tỉ lệ các kiểu gene AA: Aa: aa có tỉ lệ lần lượt bằng 1 : 2 : 2. Tần số của mỗi allele trong quần thể trên là 787
A. A = 0,4, a = 0,6
B. A = 0,3, a = 0,7
C. A = 0,6, a = 0,4
D. A = 0,7, a = 0,3
Câu 16: Một quần thể ban đầu có 2000 cây, trong đó có 1500 cây mang kiểu gen dị hợp Aa. Sau một số thế hệ tự thụ phấn bắt buộc, tỉ lệ của các thể đồng hợp trong quần thể bằng 90,625%. Số thế hệ tự thụ phấn bắt buộc đã xảy ra là 780
A. 5 B. 4
C. 3 D. 2.
Câu 17: Cho biết: AA: lông đen, Aa: lông đốm, aa: lông trắng. Một quần thể gà có 410 con lông đen, 580 con lông đốm và 10 con lông trắng. Tần số tương đối của mỗi allele A và a là
A. 0,7A; 0,3a B. 0,3A; 0,7a
C. 0,42A; 0,48a D. 0,48A; 0,42
Câu 18: Cho quần thể có tỉ lệ các kiểu gene như sau: P: 0,3 AA : 0,4 Aa : 0,3 aa. Tần số của mỗi allele trong quần thể là 801
A.Tần số A = 0,5, tần số a = 0,5
B.Tần số A = 0,3, tần số a = 0,7
C.Tần số A = 0,4, tần số a = 0,6
D.Tần số A = 0,7, tần số a = 0,3.
Câu 19: Cho 3 quần thể giao phối: Quần thể I: 0,25 AA : 0,1 Aa : 0,65 aa, quần thể II: 0,3 AA : 0,7 aa, quần thể III: 0,6 Aa: 0,4 aa. Kết luận đúng về 3 quần thể trên là
A. cả 3 quần thể đều cân bằng
B. chỉ có quần thể II cân bằng
C. chỉ có quần thể III cân bằng
D. tần số của mỗi allele tương ứng ở 3 quần thể giống nhau.
Câu 20: Ở 1 quần thể, biết gene D qui định hoa đỏ, trội không hoàn toàn so với gene d qui định màu hoa trắng. Hoa hồng là tính trạng trung gian. Cho 1 quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,25 DD, 0,40 Dd, 0,35 dd. Tỉ lệ các kiểu hình của quần thể trên khi đạt trạng thái cân bằng là bao nhiêu?
A. 30,25% hoa đỏ : 49,5% hoa hồng : 20,25% hoa trắng
B. 20,25% hoa đỏ : 49,5% hoa hồng : 30, 25% hoa trắng
C. 25% hoa đỏ : 40% hoa hồng : 35% hoa trắng
D. 27,5% hoa đỏ : 46,25% hoa hồng : 26,25% hoa trắng.
Câu 21: Quần thể nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa
B. 0,6AA : 0,2Aa : 0,2aa
C. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa
D. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
Câu 22: Một quần thể giao phối có tỉ lệ kiểu gene aa là 0,2; còn lại là tỉ lệ của các thể dị hợp. Khi quần thể nói trên cân bằng thì tỉ lệ của các kiểu gene trong quần thể là
A. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
B. 0,48AA : 0,36Aa : 0,16aa
C. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
D. 0,48AA : 0,16Aa : 0.36aa
Câu 23: Cho 1 quần thể giao phối ở thế hệ xuất phát P: 0,6 Aa : 0,4aa. Nếu đến F3, số cá thể trong quần thể bằng 1000 thì số cá thể của từng kiểu gen là bao nhiêu?
A. 90 AA, 420 Aa, 490 aa
B. 360 AA, 480 Aa, 160 aa
C. 90 AA, 490 Aa, 420 aa
D. 480 AA, 360 Aa, 160 aa
Câu 24: Giả sử một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể, trong đó 100 cá thể có kiểu gene aa, số cá thể có kiểu gene dị hợp Aa trong quần thể sẽ là
A. 900 B. 1800
C. 8100 D. 9900
Câu 25: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gene Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Nếu một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về cả hai cặp gene trên, trong đó tần số của allele A là 0,2; tần số của allele B là 0,4 thì tỉ lệ kiểu gene AABb là
A. 0,96% B. 0,04%
C. 1,92% D. 3,25%