Câu 1: Định luật Hacđi - Vanbec phản ánh:
A. sự mất ổn định tần số tương đối của các alen trong quần thể giao phối.
B. sự cân bằng thành phần kiểu hình trong quần thể giao phối.
C. sự cân bằng thành phần kiểu hình trong quần thể giao phối.
D. sự ổn định tần số tương đối của các alen trong quần thể giao phối.
Câu 2: Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối thể hiện ở:
A. số loại kiểu gen, kiểu hình khác nhau trong quần thể.
B. số kiểu giao phối khác nhau có thể có trong quần thể.
C. tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
D. sự đa hình về các kiểu hình khác nhau trong quần thể.
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây không phải của quần thể tự phối:
A. sự tự phối trải qua chỉ một thế hệ ban đầu.
B. tần số kiểu gen thay đổi qua mỗi thế hệ.
C. tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng, dị hợp giảm.
D. kém đa dạng di truyền hơn quần thể ngẫu phối.
Câu 4: Cho các quần thể sau:
(1) Quần thể bắp trên một cánh đồng.
(2) Quần thể vi khuẩn cùng loài nuôi cấy trong một đĩa thủy tinh.
(3) Quần thể ong thợ (đơn tính) trong một vườn hoa.
(4) Quần thể đậu Hà Lan trong mô hình thí nghiệm của Menđen.
Nhận xét nào dưới đây đúng?
A. Không có quần thể nào là quần thể tự phối.
B. Quần thể (3) và (4) là quần thể tự phối.
C. Quần thể (2) và (4) là quần thể tự phối.
D. Cả 4 quần thể trên đều là quần thể tự phối.
Câu 5: Trong một quần thể, các cá thể hoa đỏ (tính trạng trội hoàn toàn so với hoa trắng) là 91% Vậy tỉ lệ alen trội A là:
A. 9% B. 30%
C. 70% D. 91
Câu 6: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,4Aa: 0,6aa. Nếu biết alen A là trội không hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là
A. 40% B. 36%
C. 4% D. 16%
Câu 7: Trong 1 quần thể thực vật, tính trạng chiều cao thân do một gen quy định, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. Trong những quần thể sau đây, có bao nhiêu quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền?
(1) 25% cây cao dị hợp : 50% câu cao đồng hợp : 25% cây thấp.
(2) 75% cây cao : 25% cây thấp.
(3) 100% cây cao.
(4) 100% cây thấp.
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Câu 8: Cho các quần thể giao phối ngẫu nhiên với thành phần kiểu gen như sau:
(1) 0,6AA : 0,4aa
(2) 0,36AA : 0,5Aa : 0,14aa.
(3) 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa
(4) 0,75Aa : 0,25aa.
Sau một thế hệ ngẫu phối thì những quần thể nào ở trên sẽ có cấu trúc di truyền giống nhau?
A. (1) và (3)
B. (2) và (4)
C. (1) và (4)
D. (3) và (4)
Câu 9: Quần thể có thành phần kiểu gen nào sau đây đang có cấu trúc di truyền theo định luật Hacđi – Vanbec?
A. Quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,48AA : 0,64Aa : 0,04aa.
B. Quần thể có tỉ lệ kiểu gen 100% Aa.
C. Quần thể có tỉ lệ kiểu gen 100% AA.
D. Quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,36AA : 0,28Aa : 0,36aa.
Câu 10: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối
A. Đa dang, phong phú về kiểu gen
B. Chủ yếu ở trạng thái dị hợp
C. Tăng thể dị hợp và giảm thể đồng hợp
D. Phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
Câu 11: Tần số thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hơp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở
A. Quần thể ngẫu phối
B. Quần thể giao phối có lựa chọn
C. Quần thể tự phối và ngẫu phối
D. Quần thể tự phối
Câu 12: Trong điều kiện nghiệm đúng của định luật Handi- Vanbec, quần thể có thành phần kiểu gen nào sau đây sẽ không thay đổi cấu trúc di truyền khi thực hiện ngẫu phối?
A. 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa
B. 0,2AA : 0,55Aa : 0,36aaa
C: 0,04AA : 0,32Aaa : 0,36aaa
D. 0,36AA : 0,38Aaa : 0,36aa
Câu 13: Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là AA : Aa : aa = 1 : 6 : 9. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?
A. A = 0,75; a = 0,25.
B. A = 0,4375; a = 0,5625.
C. A = 0,25; a = 0,75.
D. A = 0,5625; a = 0,4375.
Câu 14: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,1AA: 0,8Aa: 0,1aa. Quần thể thực hiện tự phối qua 4 thế hệ rồi ngẫu phối ở thế hệ thứ 5. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ 5 là:
A. 0,475AA: 0,05Aa: 0,475aa.
B. 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa.
C. 0,4975AA: 0,025Aa: 0,4875aa.
D. 0,1AA: 0,8Aa: 0,1aa.
Câu 15: Cho các quần thể có cấu trúc di truyền như sau:
(1) P=100% AA
(2) P=50%AA: 50%50%Aa
(3) P=16%AA: 48%Aa: 36%aa
(4) P=100% Aa
(5) P=100%aa
Các quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền là:
A. (2), (3)
B. (1), (3), (5)
C. (2), (4), (5)
D. (3), (4)
Câu 16: Xét 2 quần thể thuộc cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 750 cá thể, trong đó tần số A là 0,6. Quần thể thứ hai có 250 cá thể, trong đó tần số alen A là 0,4. Nếu toàn bộ cá thể ở quần thể 2 di cư vào quần thể 1 thì ở quần thể mới có tần số alen A là bao nhiêu?
A. 0,55 B.0,45
C. 1 D. 0,5
Câu 17: Quần thể nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền:
A. 0,32AA + 0,64Aa + 0,04aa = 1
B. 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1
C. 0,6AA + 0,2Aa + 0,2aa = 1
D. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1
Câu 18: Cho các nhận định sau:
(1) Quá trình ngẫu phối làm cho quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
(2) Quá trình ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(3) Quá trình ngẫu phối làm cho tần số kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ.
(4) Quá trình ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
Có bao nhiêu nhận định đúng về quần thể ngẫu phối?
A. 3 B. 2
C. 4 D. 1
Câu 19: Ở người, bệnh bạch tạng do gen d gây ra. Những người bạch tạng trong quần thể cân bằng di truyền chiếm 4%. Dự đoán nào sau đây đúng?
A. Số người mang alen lặn trong số những người không bị bệnh của quần thể trên chiếm 1/3.
B. Một người bình thường của quần thể trên kết hôn với một người bạch tạng thì xác suất họ sinh con bình thường là 3/4.
C. Một cặp vợ chồng đều thuộc quần thể trên, xác suất sinh con bình thường là 25$\%$.
D. Số người không mang alen lặn trong quần thể trên chiếm 96\%.
Câu 20: Cho các phát biểu sau:
1. Mỗi quần thể được đặc trưng bởi một vốn gen nhất định. Vốn gen là toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể.
2. Nếu không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa, quần thế tự phối có tần số alen không đổi qua các thế hệ.
3. Tần số tương đối của một alen được xác định bằng tỉ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể trong quần thể.
4. Tần số tương đối của một kiểu gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số giao tử của alen đó trong quần thể.
5. Tỉ lệ của thể dị hợp về một cặp gen nào đó trong quần thể tự phối ở mỗi thế hệ được tính bằng công thức (1/2)n.
Số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 3
C. 2 D. 4
Câu 21: Ở một quần thể thực vật, màu hoa do gen gồm 2 alen quy định. Trong đó, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trung bình trong 1000 cây có 40 cây hoa trắng. Giả sử quần thể cân bằng về tính trạng màu hoa và không có đột biến phát sinh, khi cho lai hai cây hoa đỏ với nhau, xác suất thu được cây hoa đỏ dị hợp tử là:
A. 0,1425 B. 0,2778
C. 0,0128 D. 0,1536
Câu 22: Ở một loài động vật ngẫu phối, biết alen A qui định lông dài trội hoàn toàn so với alen a qui định lông ngắn. Cho một số quần thể của loài trên có cấu trúc di truyền như sau:
(1). Quần thể có 100% các cá thể có kiểu hình lông dài.
(2). Quần thể có 100% các cá thể có kiểu hình lông ngắn.
(3). Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,49AA : 0,42Aa: 0,09aa.
(4). Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4AA : 0,4Aa: 0,2aa.
Trong các quần thể trên, có mấy quần thể chắc chắn đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Câu 23: Ở người, bệnh phênin kêtô niệu do gen lặn trên NST thường quy định. Một quần thể người đang cân bằng di truyền có 84% số người mang gen gây bệnh. Tần số của alen a là:
A. 0,8 B. 0,6
C. 0,4 D. 0,2
Câu 24: Cho biết ở người gen A quy định tính trạng phân biệt được mùi vị. Alen a quy định không phân biệt được mùi vị. Nếu trong 1 cộng đồng tần số alen a=0,4 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều có kiểu hình phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong đó 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái không phân biệt được mùi vị là?
A. 1,97% B. 9,4%
C. 1,72% D. 0,57%
Câu 25: Cho gen A qui định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt trắng. Thế hệ ban đầu (Pa) có 1 cá thể mang kiểu gen Aa và 2 cá thể mang kiểu gen aa. Cho chúng tự thụ phấn bắt bắt buộc qua 3 thế hệ, sau đó cho ngẫu phối ở thế hệ thứ 3. Theo lí thuyết ở thế hệ thứ 4 quần thể có:
A. 0,5 hạt đỏ; 0,5 hạt trắng.
B. 0,75% hạt đỏ; 0,25% hạt trắng.
C. 0,168 hạt đỏ; 0,832 hạt trắng.
D. 0,31 hạt đỏ; 0,69 hạt trắng.
Câu 1: Trong các thông tin sau, có bao nhiêu thông tin đúng với quần thể giao phối ngẫu nhiên?
(1) Tần số alen và thành phần kiểu gen có thể bị biến đổi qua các thế hệ do tác dụng của các nhân tố tiến hóa.
(2) Có tiềm năng thích nghi cao khi điều kiện sống thay đổi.
(3) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ngày càng chiếm ưu thế.
(4) Là đơn vị tiến hóa cơ sở của loài.
A. 2 B. 4
C. 1 D. 3
Câu 2: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về các đặc trưng di truyền của quần thể?
(1) Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng, các đặc điểm của vốn gen thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.
(2) Tần số alen của một gen nào đó được tính bằng tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định.
(3) Tần số một kiểu gen nào đó được tính bằng tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.
(4) Tùy theo hình thức sinh sản của loài mà các đặc trưng về vốn gen cũng như các yếu tố làm biến đổi vốn gen của quần thể ở mỗi loài có khác nhau.
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Câu 3: Ở cây giao phấn, nếu đời đầu (I0) có tỉ lệ thể dị hợp 100%, sau khi tự thụ phấn bắt buộc qua các thế hệ thì I3 có tỉ lệ thể đồng hợp trội là ?
A.75% B.50%
C. 37,5% D.25%
Câu 4: Tần số các alen của một quần thể có tỉ lệ phân bố kiểu gen 0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa = 1 là?
A. 0,9A : 0,1a B. 0,7A : 0,3a
C. 0,4A : 0,6a D. 0,3A : 0,7a
Câu 5: Gen nằm trên NST giới tính X, một quần thể giao phối ban đầu không cần bằng về thành phần kiểu gen thì phải sau bao nhiêu thế hệ ngẫu phối mới đạt CBDT?
A. 1 thế hệ B. 2 thế hệ
C. 3 thế hệ D. 4 thế hệ
Câu 6: Trong một cộng đồng người bắc Âu có 64% người có da bình thường, biết rằng tính trạng da bình thường là trội so với tính trạng da bạch tạng, gen quy định tính trạng nằm trên NST thường và cộng đồng có sự cân bằng về thành phần kiểu gen. Tần số bình thường có kiểu gen dị hợp là bao nhiêu?
A. 0,36 B. 0,48
C. 0,24 D. 0,12
Câu 8: Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái trong đó:
A. Tỉ lệ đực cái được duy trì ổn định qua các thế hệ.
B. Tần số alen được duy trì ổn định qua các thế hệ.
C. Tỉ lệ nhóm tuổi được duy trì ổn định qua các thế hệ.
D. Tần số alen và tần số kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ.
Câu 9: Ý nghĩa về mặt lý luận của định luật Hacdi – Vanbec là:
A. Từ cấu trúc di truyền của quần thể ta xác định được tần số tương đối của gen.
B. Giải thích được sự tiến hóa nhỏ diễn ra ngay trong lòng quần thể.
C. Giải thích tính ổn định trong thời gian dài các quần thể trong tự nhiên.
D. Góp phần tỏng công tác chọn giống là tăng suất vật nuôi và cây trồng.
Câu 10: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối:
A. Đa dạng và phong phú về kiểu gen.
B. Phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
C. Tăng thể dị hợp và giảm thể đồng hợp.
D. Chủ yếu ở trạng thái dị hợp.
Câu 11: Khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thành phần kiểu gen của quần thể tự thụ phấn qua các thế hệ sẽ thay đổi theo hướng tăng dần tần số kiểu gen dị hợp và giảm tỷ lệ đồng hợp tử.
B. Mỗi quần thể sinh vật thường có một vốn gen đặc trưng.
C. Các đặc điểm của vốn gen thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.
D. Vốn gen của quần thể là tập hợp tất cả các alen của các gen có trong quần thể ở 1 thời điểm xác định.
Câu 12: Đặc điểm nào dưới đây về quần thể là không đúng?
A. Quần thể có thánh phần kiểu gen đặc trưng và ổn định.
B. Quần thể là một cộng đồng lịch sử phát triển chung.
C. Quần thể là một tập hợp ngẫu nhiên và nhất thời các cá thể.
D. Quần thể là đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên.
Câu 13: Tần số tương đối của một alen được tính bằng:
A. tỉ lệ % các kiểu gen của alen đó trong quần thể.
B. tỉ lệ % số giao tử của alen đó trong QT.
C. tỉ lệ % số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể.
D. tỉ lệ % các kiểu hình của alen đó trong QT.
Câu 14: Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:
A. quần thể giao phối có lựa chọn.
B. quần thể tự phối và ngẫu phối.
C. quần thể tự phối.
D. quần thể ngẫu phối.
Câu 15: Sự tự phối xảy ra trong quần thể giao phối sẽ làm
A. tăng tốc độ tiến hoá của quẩn thể
B. tăng biến dị tổ hợp trong quần thể.
C. tăng tỉ lệ thể đồng hợp, giảm tỉ lệ thể dị hợp.
D. tăng sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Câu 16: Đặc điểm về cấu trúc di truyền của một quần thể tự phối trong thiên nhiên như thế nào?
A. Có cấu trúc di truyền ổn định.
B. Các cá thể trong quần thể có kiểu gen đồng nhất.
C. Phần lớn các gen ở trạng thái đồng hợp.
D. Quần thể ngày càng thoái hoá.
Câu 17: Một quần thể có TPKG: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần thể ở thế hệ sau khi tự phối là
A. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa
B. 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa
C. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa
D. 0,6AA: 0,4Aa
Câu 18: Một quần thể có TPKG: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần thể ở thế hệ sau khi cho tự phối là:
A. 50% B. 20%
C. 10% D. 70%
Câu 19: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là:
A. 0,3 ; 0,7 B. 0,8 ; 0,2
C. 0,7 ; 0,3 D. 0,2 ; 0,8
Câu 20: Điều nào sau đây về quần thể tự phối là không đúng?
A. Quần thể bị phân dần thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
B. Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự thụ phấn.
C. Số cá thể đồng hợp tăng, số cá thể dị hợp giảm.
D. Quần thể biểu hiện tính đa hình.
Câu 21: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA: 0,30Aa: 0,25aa. Cho biết trong quá trình chọn lọc người ta đã đào thải các cá thể có kiểu hình lặn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại kiểu gen thu được ở F1 là:
A. 0,525AA: 0,150Aa: 0,325aa.
B. 0,36AA: 0,24Aa: 0,40aa.
C. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa.
D. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa.
Câu 22: Điều nào không đúng khi nói về các điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi-Vanbec?
A. Quần thể có kích thước lớn.
B. Có hiện tượng di nhập gen.
C. Không có chọn lọc tự nhiên.
D. Các cá thể giao phối tự do.
Câu 23: Xét một quần thể ngẫu phối gồm 2 alen A, a. trên nhiễm sắc thể thường. Gọi p, q lần lượt là tần số của alen A, a (p, q 0 ; p + q = 1). Theo Hacđi-Vanbec thành phần kiểu gen của quần thể đạt trạng thái cân bằng có dạng:
A. p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
B. p2Aa + 2pqAA + q2aa = 1
C. q2AA + 2pqAa + q2aa = 1
D. p2aa + 2pqAa + q2AA = 1
Câu 24: Khi thống kê số lượng cá thể của một quần thể sóc, người ta thu được số liệu: 105AA: 15Aa: 30aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là:
A. A = 0,70 ; a = 0,30
B. A = 0,80 ; a = 0,20
C. A = 0,25 ; a = 0,75
D. A = 0,75 ; a = 0,25
Câu 25: Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là dAA + hAa + raa = 1 sẽ cân bằng di truyền khi
A. tần số alen A = a
B. d.r = (h/2)I2.
C. d.r = h
D. d = h = r
Câu 26: Một quần thể có 1050 cá thể AA, 150 cá thể Aa và 300 cá thể aa. Nếu lúc cân bằng, quần thể có 6000 cá thể thì số cá thể dị hợp trong đó là
A. 3375 cá thể
B. 2880 cá thể
C. 2160 cá thể
D. 2250 cá thể
Câu 27: Ở người gen IA quy định máu A, gen IB quy định máu B, IoIo quy định máu O, IAIB quy định máu AB. Một quần thể người khi đạt trạng thái cân bằng có số người mang máu B (kiểu gen IBIB và IBIo) chiếm tỉ lệ 21%, máu A (kiểu gen IAIA và IAIo) chiếm tỉ lệ 45%, nhóm máu AB (kiểu gen IAIB) chiếm 30%, còn lại là máu O. Tần số tương đối của các alen IA, IB, Io trong quần thể này là:
A. IA = 0.5 , IB = 0.3 , Io = 0.2
B. IA = 0.6 , IB = 0.1 , Io = 0.3
C. IA = 0.4 , IB = 0.2 , Io = 0.4
D. IA = 0.2 , IB = 0.7 , Io = 0.1
Câu 28: Một quần thể ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec có 2 alen D, d ; trong đó số cá thể dd chiếm tỉ lệ 16%. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?
A. D = 0,16 ; d = 0,84
B. D = 0,4 ; d = 0,6
C. D = 0,84 ; d = 0,16
D. D = 0,6 ; d = 0,4
Câu 29: Cho một quần thể ở thế hệ xuất phát như sau P: 0,55AA: 0,40Aa: 0,05aa. Phát biểu đúng với quần thể P nói trên là:
A. quần thể P đã đạt trạng thái cân bằng di truyền.
B. tỉ lệ kiểu gen của P sẽ không đổi ở thế hệ sau.
C. tần số của alen trội gấp 3 lần tần số của alen lặn.
D. tần số alen a lớn hơn tần số alen A.
Câu 30: Ở ngô (bắp), A quy định bắp trái dài, a quy định bắp trái ngắn. Quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen 0,18AA: 0,72Aa: 0,10aa. Vì nhu cầu kinh tế, những cây có bắp trái ngắn không được chọn làm giống. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể bắp trồng ở thế hệ sau là:
A. 0,2916AA: 0,4968Aa: 0,2116aa
B. 0,40AA: 0,40Aa: 0,20aa
C. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa
D. 0,36AA: 0,36Aa: 0,28aa
Câu 1: Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên
A. vốn gen của quần thể.
B. kiểu gen của quần thể.
C. kiểu hình của quần thể.
D. thành phần kiểu gen của quần thể
Câu 2: Nếu xét một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gen tối đa trong một quần thể ngẫu phối là:
A. 4.
B. 6.
C. 8.
D. 10.
Câu 3: Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng
A. tăng tỉ lệ thể dị hợp, giảm tỉ lệ thể đồng hợp.
B. duy trì tỉ lệ số cá thể ở trạng thái dị hợp tử.
C. phân hoá đa dạng và phong phú về kiểu gen.
D. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
Câu 4: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:
A. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1.
B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.
C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1.
D. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.
Câu 5: Đặc điểm về cấu trúc di truyền của một quần thể tự phối trong thiên nhiên như thế nào?
A. Có cấu trúc di truyền ổn định.
B. Các cá thể trong quần thể có kiểu gen đồng nhất.
C. Phần lớn các gen ở trạng thái đồng hợp.
D. Quần thể ngày càng thoái hoá.
Câu 6: Vốn gen của quần thể là gì?
A. Là tập hợp của tất cả các alen của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
B. Là tập hợp của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
C. Là tập hợp của tất cả các kiểu gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
D. Là tập hợp của tất cả các kiểu hình trong quần thể tại một thời điểm xác định.
Câu 7: Một quần thể ở thế hệ F1 có cấu trúc di truyền 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Khi cho tự phối bắt buộc, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 được dự đoán là:
A. 0,57AA: 0,06Aa: 0,37aa.
B. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa.
C. 0,48AA: 0,24Aa: 0,28aa.
D. 0,54AA: 0,12Aa: 0,34aa.
Câu 8: Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là dAA: hAa: raa (với d + h + r = 1). Gọi p, q lần lượt là tần số của alen A, a (p, q 0 ; p + q = 1). Ta có:
\(\begin{gathered} A.\,p = d + \frac{h}{2};q = r + \frac{h}{2} \hfill \\ B.\,p = r + \frac{h}{2};q = d + \frac{h}{2} \hfill \\ C.\,p = h + \frac{d}{2};q = r + \frac{d}{2} \hfill \\ D.\,p = d + \frac{h}{2};q = h + \frac{d}{2} \hfill \\ \end{gathered} \)
Câu 9: Ở một quần thể sau 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ thể dị hợp của quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy xác định tỉ lệ kiểu hình của quần thể trước khi xảy ra quá trình tự phối nói trên? 774
A. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn
B. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn
C. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn
D. 84% cánh ngắn : 16% cánh dài
Câu 10: Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn qua 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ 3 sẽ là:
A. 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa
B. 0,2 AA : 0,4 Aa : 0,4 aa
C. 0,4375 AA : 0,125 Aa : 0,4375 aa
D. 0,375 AA : 0,25 Aa : 0,375 aa.
Câu 11: : Cho biết P: 100% Aa. Sau các thế hệ tự phối (nội phối), tỉ lệ kiểu gen ở F3 là
A. 0,125 AA : 0,4375 Aa: 0,4375 aa
B. 0,4375 AA : 0,4375 Aa : 0,125 aa
C. 0,4375 AA : 0,125 Aa : 0,4375 aa
D. 0,4 AA : 0,1 Aa : 0,5 aa
Câu 12: Cho biết D: hoa đỏ, d: hoa trắng, không có tính trung gian. Cho 1 quần thể ban đầu P: 0,3 DD : 0,4 Dd : 0,3 dd Phát biểu nào sau đây đúng khi quần thể trên là quần thể tự phối?
A. Tỉ lệ kiểu gen Dd tăng dần qua các thế hệ
B. Tỉ lệ của DD và dd luôn luôn bằng nhau ở mỗi thế hệ tiếp theo.
C. Tỉ lệ của DD giảm dần qua các thế hệ
D. Tỉ lệ của dd giảm dần qua các thế hệ.
Câu 13: Cho quần thể có cấu trúc di truyền là: 0,7Aa : 0,3aa. Sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối thì tỉ lệ của kiểu gen Aa trong quần thể là
A. 30,625% B. 8,75%
C. 1,375% D.60,625%
Câu 14: Điều kiện để 1 quần thể từ chưa cân bằng chuyển sang trạng thái cân bằng về di truyền là 786
A. cho các cá thể giao phối
B. giảm bớt thể đồng hợp trội
C. giảm bớt thể dị hợp
D. giảm bớt thể đồng hợp lặn.
Câu 15: Trong 1 quần thể giao phối, tỉ lệ các kiểu gene AA: Aa: aa có tỉ lệ lần lượt bằng 1 : 2 : 2. Tần số của mỗi allele trong quần thể trên là 787
A. A = 0,4, a = 0,6
B. A = 0,3, a = 0,7
C. A = 0,6, a = 0,4
D. A = 0,7, a = 0,3
Câu 16: Một quần thể ban đầu có 2000 cây, trong đó có 1500 cây mang kiểu gen dị hợp Aa. Sau một số thế hệ tự thụ phấn bắt buộc, tỉ lệ của các thể đồng hợp trong quần thể bằng 90,625%. Số thế hệ tự thụ phấn bắt buộc đã xảy ra là 780
A. 5 B. 4
C. 3 D. 2.
Câu 17: Cho biết: AA: lông đen, Aa: lông đốm, aa: lông trắng. Một quần thể gà có 410 con lông đen, 580 con lông đốm và 10 con lông trắng. Tần số tương đối của mỗi allele A và a là
A. 0,7A; 0,3a B. 0,3A; 0,7a
C. 0,42A; 0,48a D. 0,48A; 0,42
Câu 18: Cho quần thể có tỉ lệ các kiểu gene như sau: P: 0,3 AA : 0,4 Aa : 0,3 aa. Tần số của mỗi allele trong quần thể là 801
A.Tần số A = 0,5, tần số a = 0,5
B.Tần số A = 0,3, tần số a = 0,7
C.Tần số A = 0,4, tần số a = 0,6
D.Tần số A = 0,7, tần số a = 0,3.
Câu 19: Cho 3 quần thể giao phối: Quần thể I: 0,25 AA : 0,1 Aa : 0,65 aa, quần thể II: 0,3 AA : 0,7 aa, quần thể III: 0,6 Aa: 0,4 aa. Kết luận đúng về 3 quần thể trên là
A. cả 3 quần thể đều cân bằng
B. chỉ có quần thể II cân bằng
C. chỉ có quần thể III cân bằng
D. tần số của mỗi allele tương ứng ở 3 quần thể giống nhau.
Câu 20: Ở 1 quần thể, biết gene D qui định hoa đỏ, trội không hoàn toàn so với gene d qui định màu hoa trắng. Hoa hồng là tính trạng trung gian. Cho 1 quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,25 DD, 0,40 Dd, 0,35 dd. Tỉ lệ các kiểu hình của quần thể trên khi đạt trạng thái cân bằng là bao nhiêu?
A. 30,25% hoa đỏ : 49,5% hoa hồng : 20,25% hoa trắng
B. 20,25% hoa đỏ : 49,5% hoa hồng : 30, 25% hoa trắng
C. 25% hoa đỏ : 40% hoa hồng : 35% hoa trắng
D. 27,5% hoa đỏ : 46,25% hoa hồng : 26,25% hoa trắng.
Câu 21: Quần thể nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa
B. 0,6AA : 0,2Aa : 0,2aa
C. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa
D. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
Câu 22: Một quần thể giao phối có tỉ lệ kiểu gene aa là 0,2; còn lại là tỉ lệ của các thể dị hợp. Khi quần thể nói trên cân bằng thì tỉ lệ của các kiểu gene trong quần thể là
A. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
B. 0,48AA : 0,36Aa : 0,16aa
C. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
D. 0,48AA : 0,16Aa : 0.36aa
Câu 23: Cho 1 quần thể giao phối ở thế hệ xuất phát P: 0,6 Aa : 0,4aa. Nếu đến F3, số cá thể trong quần thể bằng 1000 thì số cá thể của từng kiểu gen là bao nhiêu?
A. 90 AA, 420 Aa, 490 aa
B. 360 AA, 480 Aa, 160 aa
C. 90 AA, 490 Aa, 420 aa
D. 480 AA, 360 Aa, 160 aa
Câu 24: Giả sử một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể, trong đó 100 cá thể có kiểu gene aa, số cá thể có kiểu gene dị hợp Aa trong quần thể sẽ là
A. 900 B. 1800
C. 8100 D. 9900
Câu 25: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gene Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Nếu một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về cả hai cặp gene trên, trong đó tần số của allele A là 0,2; tần số của allele B là 0,4 thì tỉ lệ kiểu gene AABb là
A. 0,96% B. 0,04%
C. 1,92% D. 3,25%
Câu 1: Điều nào không đúng khi nói về các điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi-Vanbec?
A. Quần thể có kích thước lớn.
B. Có hiện tượng di nhập gen.
C. Không có chọn lọc tự nhiên.
D. Các cá thể giao phối tự do.
Câu 2: Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh sự
A. mất ổn định tần số tương đối của các alen trong quần thể ngẫu phối.
B. mất ổn định tần số các thể đồng hợp trong quần thể ngẫu phối.
C. ổn định về tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối.
D. mất cân bằng thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối.
Câu 3: Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể từ chưa cân bằng chuyển thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là gì?
A. Cho quần thể sinh sản hữu tính.
B. Cho quần thể giao phối tự do.
C. Cho quần thể sinh sản sinh dưỡng.
D. Cho quần thể tự phối.
Câu 4: Định luật Hacđi – Vanbec không cần có điều kiện nào sau đây để nghiệm đúng?
A. Có sự cách li sinh sản giữa các cá thể trong quần thể.
B. Các cá thể trong quần thể giao phối với nhau ngẫu nhiên..
C. Không có đột biến và cũng như không có chọn lọc tự nhiên.
D. Khả năng thích nghi của các kiểu gen không chênh lệch nhiều.
Câu 5: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,5AA: 0,5Aa. Nếu biết alen A là trội không hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình lặn của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là:
A. 56,25% B. 6,25%
C. 37,5% D. 0%
Câu 6: Một quần thể ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec có 2 alen D, d ; trong đó số cá thể dd chiếm tỉ lệ 16%. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?
A. D = 0,16 ; d = 0,84
B. D = 0,4 ; d = 0,6
C. D = 0,84 ; d = 0,16
D. D = 0,6 ; d = 0,4
Câu 7: Quần thể nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng?
A. 2,25%AA: 25,5%Aa: 72,25%aa
B. 16%AA: 20%Aa: 64%aa
C. 36%AA: 28%Aa: 36%aa
D. 25%AA: 11%Aa: 64%aa
Câu 8: Xét 2 alen W, w của một quần thể cân bằng với tổng số 225 cá thể, trong đó số cá thể đồng hợp trội gấp 2 lần số cá thể dị hợp và gấp 16 lần số cá thể lặn. Số cá thể có kiểu gen dị hợp trong quần thể là bao nhiêu?
A. 36 cá thể B. 144 cá thể.
C. 18 cá thể D. 72 cá thể.
Câu 9: Trên quần đảo Mađơrơ, ở một loài côn trùng cánh cứng, gen A quy định cánh dài trội không hoàn toàn so với gen a quy định không cánh, kiểu gen Aa quy định cánh ngắn. Một quần thể của loài này lúc mới sinh có thành phần kiểu gen là 0,25AA: 0,6Aa: 0,15aa, khi vừa mới trưởng thành các cá thể có cánh dài không chịu nổi gió mạnh bị cuốn ra biển. Tính theo lí thuyết thành phần kiểu gen của quần thể mới sinh ở thế hệ kế tiếp là:
A. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa
B. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa
C. 0,3025AA: 0,495Aa: 0,2025aa
D. 0,2AA: 0,4Aa: 0,4aa
Câu 10: Một quần thể loài có thành phần kiểu gen ban đầu 0,3AA: 0,45Aa: 0,25aa. Nếu đào thải hết nhóm cá thể có kiểu gen aa, thì qua giao phối ngẫu nhiên, ở thế hệ sau những cá thể có kiểu gen này xuất hiện trở lại với tỉ lệ bao nhiêu?
A. 0,09 B. 0,3
C. 0,16 D. 0,4
Câu 11: Tần số các allele của một gene ở một quần thể giao phối là 0,4A và 0,6a đột ngột biến đổi thành 0,8A và 0,2a. Quần thể này có thể đã chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Đột biến.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 12: Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau:
F1 : 0,12AA; 0,56Aa; 0,32aa
F2 : 0,18AA; 0,44Aa; 0,38aa
F3 : 0,24AA; 0,32Aa; 0,44aa
F4 : 0,28AA; 0,24Aa; 0,48aa
Cho biết các kiểu gene khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả năng đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Đột biến gene.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên
D. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 13: Một quần thể thực vật ở thể hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gene 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Nếu xảy ra tự thụ phấn thì theo lí thuyết, thành phần kiểu gene ở F2 là
A. 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa.
B. 0,575AA : 0,05Aa : 0,375aa.
C. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
D. 0,55AA : 0,1Aa : 0,35aa
Câu 14: Trong quần thể ngẫu phối của một loài động vật lưỡng bội, xét một gene có 5 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường. Biết không có đột biến mới xảy ra, số loại kiểu gene tối đa có thể tạo ra trong quần thể này là 821
A. 4. B. 6.
C. 15. D. 10
Câu 15: Trong một quần thể giao phối nếu một gene có 3 allele a1, a2, a3 thì sự giao phối tự do sẽ tạo ra
A. 8 loại tổ hợp gene.
B. 6 loại tổ hợp gene.
C. 10 loại tổ hợp gene.
D. 4 loại tổ hợp gene.
Câu 16: Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gene là 0,36BB+0,48Bb+0,16bb=1. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gene dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gene đồng hợp thì
A. allele trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
B. tần số allele trội và tần số allele lặn có xu hướng bằng nhau.
C. tần số allele trội và tần số allele lặn có xu hướng không thay đổi.
D. allele lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
Câu 17: Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,6AA : 0,4Aa. Sau một thế hệ ngẫu phối, người ta thu được ở đời con 8000 cá thể. Tính theo lí thuyết, số cá thể có kiểu gene dị hợp ở đời con là
A. 7680. B. 2560.
C. 5120. D. 320.
Câu 18: Một quần thể đã ở trạng thái cân bằng có tần số của mỗi allele như sau: 0,8D và 0,2d. Tỉ lệ kiểu gene của quần thể trên là
A. 0,04 DD : 0,32 Dd : 0,64 dd
B. 0,32 DD : 0,64 Dd : 0,04 dd
C. 0,64 DD : 0,32 Dd : 0,04 dd
D. 0,32 DD : 0,04 Dd : 0,64 dd.
Câu 19: Trong một quần thể cân bằng, người ta xác định có 20,25% số cá thể có lông dài và còn lại là lông ngắn. Biết A: lông ngắn, a: lông dài. Tỉ lệ A/a của quần thể trên là bao nhiêu?
A. 0,80 B. 1,25
C. 1,22 D. 0,85
Câu 20: Ở người, bệnh bạch tạng do gene d gây ra. Những người bạch tạng được gặp với tần số khoảng 1/20000. Tỉ lệ phần trăm số người ở thể dị hợp Dd là bao nhiêu?
A. Khoảng 2,5% B. Khoảng 1,25%
C. Khoảng 0,6951% D. Khoảng 1,4%.
Câu 21: Cho biết: D: lông dài, d: lông ngắn. Tần số của D = 0,75. Khi quần thể cân bằng thì tỉ lệ KH của quần thể là:
A. 75% lông dài : 25% lông ngắn
B. 25% lông dài : 75% lông ngắn
C. 6,25% lông dài : 93,75% lông ngắn
D. 93,75% lông dài : 6,25% lông ngắn.
Câu 22: Một quần thể ban đầu có 2000 cây, trong đó có 1500 cây mang kiểu gen dị hợp Aa. Sau một số thế hệ tự thụ phấn bắt buộc, tỉ lệ của các thể đồng hợp trong quần thể bằng 90,625%. Số thế hệ tự thụ phấn bắt buộc đã xảy ra là
A. 5 B. 4
C. 3 D. 2.
Câu 23: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,3Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là:
A. 0,525 AA : 0,150 Aa : 0,325 aa
B. 0,36 AA : 0,24 Aa : 0,40 aa
C. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa
D. 0,7 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa.
Câu 24: Một quần thể P có tỉ lệ 2% AA và 80% Aa; còn lại là tỉ lệ của aa. Biết A: quả tròn, a: quả dài. Sau 4 thế hệ tự phối bắt buộc, tỉ lệ của kiểu hình quả dài trong quần thể là
A. 39,5% B. 37%
C. 45% D. 55,5%.
Câu 25: Cho quần thể nội phối P: 100% Aa. Cấu trúc di truyền của quần thể ở F5 là:
A .48,4375% AA : 3,125% Aa : 48,4375% aa
B. 49,21875% AA : 1,5615% Aa : 49,21875% aa
C. 46,875% AA : 6,25% Aa: 46,875% aa
D.43,75% AA : 12,5% Aa : 43,75% aa
Câu 1: ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định màu hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định màu hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này có hoa màu hồng. Quần thể nào sâu đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây hoa màu hồng. B. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu đỏ. C. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu hồng. D. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu trắng.
Câu 2: Giả sử tần số tương đối của các alen ở một quần thể là 0.5A : 0.5a.
Đột ngột biến đổi thành 0.7A : 0.3a. Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng trên?
A. Giao phối không ngẫu nhiên diễn ra trong quần thể. B. Sự phát tán hay di chuyển của một nhóm cá thể ở quần thể này đi lập quần thể mới. C. Quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối. D. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi alen A thành alen a.
Câu 3: Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0.36BB + 0.48Bb + 0.16 bb = 1. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì
A. alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. B. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi. C. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau. D. alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
Câu 4: Gen I có 3 alen, gen II có 4 alen , gen III có 5 alen. Biết gen I và II nằm trên X không có alen trên Y và gen III nằm trên Y không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa trong quần thể:
A. 154. B. 184.
C. 138. D. 214.
Câu 5: Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở F3 là
A. 0.20AA + 0.40Aa + 0.40aa = 1.
B. 0.4375AA + 0.1250Aa + 0.4375aa = 1
C. 0.625AA + 0.125Aa + 0.25 aa = 1.
D. 0.375AA + 0.250Aa + 0.375aa = 1
Câu 6: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể tự thụ phấn có tần số các kiểu gen là 0.6AA : 0.4Aa. Biết rằng không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể, tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F1 là
A. 96%. B. 90%.
C. 64%. D. 32%.
Câu 7: Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể trên?
A. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn.
B. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn.
C. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn.
D. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn.
Câu 8: Quân thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0.3 BB + 0.4 Bb + 0.3 bb = 1.
Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ thể đồng hợp chiếm 0.95 ?
A. n = 1. B. n = 2.
C. n = 3. D. n = 4.
Câu 9: hế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Bb. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, tính theo lý thuyết thì tỷ lệ thể dị hợp (Bb) trong quần thể đó là
A. 1- (1/2)4. B. (1/2)4.
C. 1/8. D. 7/8.
Câu 10: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ ban đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,5Aa : 0,5aa. Các cá thể của quần thể ngẫu phối và không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1 là
A. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C. 7 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng.
B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
D. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
Câu 11: Cho cấu trúc di truyền của một quần thể người về hệ nhóm máu A, B, AB, O:
0.25 IA IA + 0.20 IA IO + 0.09 IB IB + 0.12 IB IO + 0.30 IA IB + 0.04IO IO = 1.
Tần số tương đối mỗi alen IA , IB , IO là:
A. 0.3 : 0.5 : 0.2.
B. 0.5 : 0.2 : 0.3.
C. 0.5 : 0.3 : 0.2.
D. 0.2 : 0.5 : 0.3.
Câu 12: Việt Nam, tỉ lệ nhóm máu O chiếm 48.30%, máu A chiếm 19.40%, máu B chiếm 27.90%, máu AB chiếm 4,4%. Tần số tương đối của IA là bao nhiêu?
A. 0.128. B. 0.287.
C. 0.504. D. 0.209.
Câu 13: Giả sử trong một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát các cá thể đều có kiểu gen Aa. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AA trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là:
A. 48.4375%. B. 46.8750%.
C. 43.75%. D. 37.5%.
Câu 14: Cho biết gen A: hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a: hoa trắng. Quần thể ban đầu có 0,4375AA + 0,5625aa = 1, trải qua 6 thế hệ tự phối thì tỉ lệ kiểu hình của quần thể sau quá trình này là
A. 5% hoa đỏ : 25% hoa trắng
B. 43,75% hoa đỏ : 56,25% hoa trắng
C. 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng
D. 87,5% hoa đỏ : 12,5% hoa trắng
Câu 15: Cho 1 quần thể có cấu trúc di truyền như sau: P: 0,1 AA : 0,7 Aa : 0,2 aa. Cấu trúc
quần thể ở thế hệ F3 nếu quần thể xảy ra quá trình nội phối là
A.36,25% AA : 17,5% Aa : 46,25% aa
B. 46,25% AA : 17,5% Aa : 36,25% aa
C. 40,625% AA : 8,75% Aa : 50,625% aa
D. 50,625% AA : 8,75% Aa : 40,625% aa.
Câu 16: Cho biết: D: lông dài, d: lông ngắn. Tần số của D = 0,75. Khi quần thể cân bằng thì tỉ lệ KH của quần thể là:
A. 75% lông dài : 25% lông ngắn
B. 25% lông dài : 75% lông ngắn
C. 6,25% lông dài : 93,75% lông ngắn
D. 93,75% lông dài : 6,25% lông ngắn.
Câu 17: : Một nhóm quần thể người, nhóm máu O chiểm tỉ lệ 48,35 %, nhóm máu B chiển tỉ lệ 27,49 %, nhóm máu A có tỉ lệ 19,46 %. Tần số tương đối các allele IA, IB, IO trong quần thể là
A. IA = 0.13, IB = 0.18 , IO = 0.69
B. IA = 0.18, IB = 0.13 , IO = 0.69
C. IA = 0.26, IB = 0.17 , IO = 0.57
D. IA = 0.17, IB = 0.26 , IO = 0.57
Câu 18: Gene D: quả dài, trội hoàn toàn so với gene d: quả ngắn; Gene N: hạt nâu, trội hoàn toàn so với gene n: hạt trắng. Hai cặp gene nói trên nằm cùng một cặp NST tương đồng. Số kiểu gene dị hợp về hai cặp gene là:
A. 2 kiểu B. 4 kiểu
C. 1 kiểu D. 8 kiểu
Câu 19: Một quần tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát 0.25AA + 0.50Aa + 0.25aa = 1. Khi quần thể trên tiến hành tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở F3 là
A. 0.4375AA + 0.0625Aa + 0.4375aa = 1.
B. 0.625AA + 0.1250Aa + 0.25aa = 1.
C. 0.4375AA + 0.125Aa + 0.4375 aa = 1.
D. 0.46875AA + 0.0625Aa + 0.46875aa = 1
Câu 20: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Nếu một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về cả hai cặp gen trên, trong đó tần số của alen A là 0.2; tần số của alen B là 0.4 thì tỉ lệ kiểu gen AABb là
A. 1.92%. B. 0.96%.
C. 3.25%. D. 0.04%.
Câu 21: Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen 0,8Aa: 0,2aa. Qua chọn lọc, người ta đào thải các cá thể có kiểu hình lặn. Thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ sau là
A. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa
B. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa
C. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa
D. 0,25AA: 0,50Aa: 0,25aa
Câu 22: Một quần thể có 60 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 100 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau một lần ngẫu phối là:
A. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa
B. 0,16 AA: 0,36 Aa: 0,48 aa
C. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa
D. 0,48 AA: 0,16 Aa: 0,36 aa
Câu 23: Một quần thể thực vật ban đầu có thành phần kiểu gen là 0,7 AA: 0,2 Aa: 0,1 aa. Khi quần thể xảy ra quá trình giao phấn ngẫu nhiên (không có quá trình đột biến, biến động di truyền, không chịu tác động của chon lọc tự nhiên), thì thành phần kiểu gen của quần thể ở F3 sẽ là:
A. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa
B. 0,8AA: 0,2Aa: 0,1aa.
C. 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa
D. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa
Câu 24: Ở người gen IA quy định máu A, gen IB quy định máu B, IoIo quy định máu O, IAIB quy định máu AB. Một quần thể người khi đạt trạng thái cân bằng có số người mang máu B (kiểu gen IBIB và IBIo) chiếm tỉ lệ 21%, máu A (kiểu gen IAIA và IAIo) chiếm tỉ lệ 45%, nhóm máu AB (kiểu gen IAIB) chiếm 30%, còn lại là máu O. Tần số tương đối của các alen IA, IB, Io trong quần thể này là:
A. IA = 0.5 , IB = 0.3 , Io = 0.2
B. IA = 0.6 , IB = 0.1 , Io = 0.3
C. IA = 0.4 , IB = 0.2 , Io = 0.4
D. IA = 0.2 , IB = 0.7 , Io = 0.1
Câu 25: Xét một quần thể có 2 alen (A, a). Quần thể khởi đầu có số cá thể tương ứng với từng loại kiểu gen là: 65AA: 26Aa: 169aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể này là:
A. A = 0,25 ; a = 0,75
B. A = 0,50 ; a = 0,50
C. A = 0,30 ; a = 0,70
D. A = 0,35 ; a = 0,65