Câu 1: Điều nào không đúng khi nói về các điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi-Vanbec?
A. Quần thể có kích thước lớn.
B. Có hiện tượng di nhập gen.
C. Không có chọn lọc tự nhiên.
D. Các cá thể giao phối tự do.
Câu 2: Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh sự
A. mất ổn định tần số tương đối của các alen trong quần thể ngẫu phối.
B. mất ổn định tần số các thể đồng hợp trong quần thể ngẫu phối.
C. ổn định về tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối.
D. mất cân bằng thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối.
Câu 3: Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể từ chưa cân bằng chuyển thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là gì?
A. Cho quần thể sinh sản hữu tính.
B. Cho quần thể giao phối tự do.
C. Cho quần thể sinh sản sinh dưỡng.
D. Cho quần thể tự phối.
Câu 4: Định luật Hacđi – Vanbec không cần có điều kiện nào sau đây để nghiệm đúng?
A. Có sự cách li sinh sản giữa các cá thể trong quần thể.
B. Các cá thể trong quần thể giao phối với nhau ngẫu nhiên..
C. Không có đột biến và cũng như không có chọn lọc tự nhiên.
D. Khả năng thích nghi của các kiểu gen không chênh lệch nhiều.
Câu 5: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,5AA: 0,5Aa. Nếu biết alen A là trội không hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình lặn của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là:
A. 56,25% B. 6,25%
C. 37,5% D. 0%
Câu 6: Một quần thể ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec có 2 alen D, d ; trong đó số cá thể dd chiếm tỉ lệ 16%. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?
A. D = 0,16 ; d = 0,84
B. D = 0,4 ; d = 0,6
C. D = 0,84 ; d = 0,16
D. D = 0,6 ; d = 0,4
Câu 7: Quần thể nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng?
A. 2,25%AA: 25,5%Aa: 72,25%aa
B. 16%AA: 20%Aa: 64%aa
C. 36%AA: 28%Aa: 36%aa
D. 25%AA: 11%Aa: 64%aa
Câu 8: Xét 2 alen W, w của một quần thể cân bằng với tổng số 225 cá thể, trong đó số cá thể đồng hợp trội gấp 2 lần số cá thể dị hợp và gấp 16 lần số cá thể lặn. Số cá thể có kiểu gen dị hợp trong quần thể là bao nhiêu?
A. 36 cá thể B. 144 cá thể.
C. 18 cá thể D. 72 cá thể.
Câu 9: Trên quần đảo Mađơrơ, ở một loài côn trùng cánh cứng, gen A quy định cánh dài trội không hoàn toàn so với gen a quy định không cánh, kiểu gen Aa quy định cánh ngắn. Một quần thể của loài này lúc mới sinh có thành phần kiểu gen là 0,25AA: 0,6Aa: 0,15aa, khi vừa mới trưởng thành các cá thể có cánh dài không chịu nổi gió mạnh bị cuốn ra biển. Tính theo lí thuyết thành phần kiểu gen của quần thể mới sinh ở thế hệ kế tiếp là:
A. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa
B. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa
C. 0,3025AA: 0,495Aa: 0,2025aa
D. 0,2AA: 0,4Aa: 0,4aa
Câu 10: Một quần thể loài có thành phần kiểu gen ban đầu 0,3AA: 0,45Aa: 0,25aa. Nếu đào thải hết nhóm cá thể có kiểu gen aa, thì qua giao phối ngẫu nhiên, ở thế hệ sau những cá thể có kiểu gen này xuất hiện trở lại với tỉ lệ bao nhiêu?
A. 0,09 B. 0,3
C. 0,16 D. 0,4
Câu 11: Tần số các allele của một gene ở một quần thể giao phối là 0,4A và 0,6a đột ngột biến đổi thành 0,8A và 0,2a. Quần thể này có thể đã chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Đột biến.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 12: Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau:
F1 : 0,12AA; 0,56Aa; 0,32aa
F2 : 0,18AA; 0,44Aa; 0,38aa
F3 : 0,24AA; 0,32Aa; 0,44aa
F4 : 0,28AA; 0,24Aa; 0,48aa
Cho biết các kiểu gene khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả năng đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Đột biến gene.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên
D. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 13: Một quần thể thực vật ở thể hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gene 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Nếu xảy ra tự thụ phấn thì theo lí thuyết, thành phần kiểu gene ở F2 là
A. 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa.
B. 0,575AA : 0,05Aa : 0,375aa.
C. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
D. 0,55AA : 0,1Aa : 0,35aa
Câu 14: Trong quần thể ngẫu phối của một loài động vật lưỡng bội, xét một gene có 5 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường. Biết không có đột biến mới xảy ra, số loại kiểu gene tối đa có thể tạo ra trong quần thể này là 821
A. 4. B. 6.
C. 15. D. 10
Câu 15: Trong một quần thể giao phối nếu một gene có 3 allele a1, a2, a3 thì sự giao phối tự do sẽ tạo ra
A. 8 loại tổ hợp gene.
B. 6 loại tổ hợp gene.
C. 10 loại tổ hợp gene.
D. 4 loại tổ hợp gene.
Câu 16: Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gene là 0,36BB+0,48Bb+0,16bb=1. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gene dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gene đồng hợp thì
A. allele trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
B. tần số allele trội và tần số allele lặn có xu hướng bằng nhau.
C. tần số allele trội và tần số allele lặn có xu hướng không thay đổi.
D. allele lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
Câu 17: Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,6AA : 0,4Aa. Sau một thế hệ ngẫu phối, người ta thu được ở đời con 8000 cá thể. Tính theo lí thuyết, số cá thể có kiểu gene dị hợp ở đời con là
A. 7680. B. 2560.
C. 5120. D. 320.
Câu 18: Một quần thể đã ở trạng thái cân bằng có tần số của mỗi allele như sau: 0,8D và 0,2d. Tỉ lệ kiểu gene của quần thể trên là
A. 0,04 DD : 0,32 Dd : 0,64 dd
B. 0,32 DD : 0,64 Dd : 0,04 dd
C. 0,64 DD : 0,32 Dd : 0,04 dd
D. 0,32 DD : 0,04 Dd : 0,64 dd.
Câu 19: Trong một quần thể cân bằng, người ta xác định có 20,25% số cá thể có lông dài và còn lại là lông ngắn. Biết A: lông ngắn, a: lông dài. Tỉ lệ A/a của quần thể trên là bao nhiêu?
A. 0,80 B. 1,25
C. 1,22 D. 0,85
Câu 20: Ở người, bệnh bạch tạng do gene d gây ra. Những người bạch tạng được gặp với tần số khoảng 1/20000. Tỉ lệ phần trăm số người ở thể dị hợp Dd là bao nhiêu?
A. Khoảng 2,5% B. Khoảng 1,25%
C. Khoảng 0,6951% D. Khoảng 1,4%.
Câu 21: Cho biết: D: lông dài, d: lông ngắn. Tần số của D = 0,75. Khi quần thể cân bằng thì tỉ lệ KH của quần thể là:
A. 75% lông dài : 25% lông ngắn
B. 25% lông dài : 75% lông ngắn
C. 6,25% lông dài : 93,75% lông ngắn
D. 93,75% lông dài : 6,25% lông ngắn.
Câu 22: Một quần thể ban đầu có 2000 cây, trong đó có 1500 cây mang kiểu gen dị hợp Aa. Sau một số thế hệ tự thụ phấn bắt buộc, tỉ lệ của các thể đồng hợp trong quần thể bằng 90,625%. Số thế hệ tự thụ phấn bắt buộc đã xảy ra là
A. 5 B. 4
C. 3 D. 2.
Câu 23: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,3Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là:
A. 0,525 AA : 0,150 Aa : 0,325 aa
B. 0,36 AA : 0,24 Aa : 0,40 aa
C. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa
D. 0,7 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa.
Câu 24: Một quần thể P có tỉ lệ 2% AA và 80% Aa; còn lại là tỉ lệ của aa. Biết A: quả tròn, a: quả dài. Sau 4 thế hệ tự phối bắt buộc, tỉ lệ của kiểu hình quả dài trong quần thể là
A. 39,5% B. 37%
C. 45% D. 55,5%.
Câu 25: Cho quần thể nội phối P: 100% Aa. Cấu trúc di truyền của quần thể ở F5 là:
A .48,4375% AA : 3,125% Aa : 48,4375% aa
B. 49,21875% AA : 1,5615% Aa : 49,21875% aa
C. 46,875% AA : 6,25% Aa: 46,875% aa
D.43,75% AA : 12,5% Aa : 43,75% aa