Ta có: \(f'\left( x \right) = 3a{x^2} + 2bx + c\)
\(f\) đạt cực tiểu tại điểm \(x=0\) nên \(f'\left( 0 \right) = 0 \Rightarrow c = 0\)
\(f\left( 0 \right) = 0 \Rightarrow d = 0\). Vậy \(f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2}\)
\(f\) đạt cực đại tại điểm \(x=1\) nên \(f'\left( 1 \right) = 0 \Rightarrow 3a + 2b = 0\)
\(f\left( 1 \right) = 1 \Rightarrow a + b = 1\)
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \matrix{ 3a + 2b = 0 \hfill \cr a + b = 1 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ a = - 2 \hfill \cr b = 3 \hfill \cr} \right.\)
Thử lại với \(a=-2, b=3, c=d=0\) ta được:
\(f\left( x \right) = - 2{x^3} + 3{x^2};\,\,\,\,\,\,\,f'\left( x \right) = - 6{x^2} + 6x;\,\,\,\,\,\,f''\left( x \right) = - 12x + 6\)
\(f''\left( 0 \right) = 6 > 0\) : Hàm số đạt cực tiểu tại điểm \(x=0\); \(f\left( 0 \right) = 0;f''\left( 1 \right) = - 6 < 0\)
Hàm số đạt cực đại tại điểm \(x = 1;f\left( 1 \right) = 1\)
Vậy \(a = - 2;b = 3;c = d = 0\).