Bài 3.11 trang 10 SBT Vật Lí 12

Đề bài

Một con lắc đơn dài \(1,2m\) dao động tại một nơi có gia tốc rơi tự do \(g = 9,8m/{s^2}\). Kéo con lắc ra khỏi vị trí cân bằng theo chiều dương một góc \({\alpha _0} = {10^0}\) rồi thả tay.

a) Tính chu kì dao động của con lắc

b) Viết phương trình dao động của con lắc.

c) Tính tốc độ và gia tốc của quả cầu con lắc khi nó đi qua vị trí cân bằng.

Lời giải

a) Chu kì con lắc: \(T = 2\pi \sqrt {\dfrac{l}{g}}  = 2\pi \sqrt {\dfrac{{1,2}}{{9,8}}}  = 2,2(s)\)

b) Viết phương trình dao động:

+Tần số góc \(\omega  = \sqrt {\dfrac{g}{l}}  = \sqrt {\dfrac{{9,8}}{{1,2}}}  = 2,86(rad/s)\)

+ Biên độ \({\alpha _0} = {10^0} = \dfrac{\pi }{{18}}rad \Rightarrow A = {\alpha _0}.l = \dfrac{\pi }{{18}}.1,2 = 0,21m\)

+ Pha ban đầu \(\varphi \)

\(t = 0:{x_0} = A\cos \varphi  = A \Rightarrow \varphi  = 0\)

Vậy phương trình dao động điều hòa:\(x = 0,21\cos (2,86t)(m)\)

c) Tại vị trí cân bằng:

+ Tốc độ: \(v = A.\omega  = 0,21.2,86 = 0,6m/s\)

+ Gia tốc: \(a = \sqrt {a_{tt}^2 + a{}_{ht}^2} \)

Mà:

\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{a_{tt}} = 0\\{a_{ht}} = 2g(\cos \alpha  - \cos {\alpha _0}) = 2.9,8(\cos {0^0} - \cos {10^0}) = 0,3(m/{s^2})\end{array} \right.\\ \Rightarrow a = 0,3(m/{s^2})\end{array}\)

Chú ý:

Gia tốc con lắc đơn tổng hợp 2 vecto gia tốc thành phần: gia tốc theo phương tiếp tuyến \(\overrightarrow {{a_{tt}}} \) và gia tốc theo phương hướng tâm \(\overrightarrow {{a_{ht}}}\)