Câu 1
1. Phân tử ADN tái tổ hợp là gì?
A. Là phân tử ADN lạ được chuyển vào tế bào thể nhận.
B. Là phân tử ADN tìm thấy trong thể nhân của vi khuẩn.
C. Là đoạn ADN của tế bào cho kết hợp với ADN của plasmit.
D. Là một dạng ADN cấu tạo nên các plasmit của vi khuẩn.
Câu 6
Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen không mong muốn trong hệ gen là ứng dụng quan trọng của
A. công nghệ gen.
B. công nghệ tế bào.
C. công nghệ sinh học
D. kĩ thuật vi sinh.
Câu 11
Điểm khác nhau trong kĩ thuật chuyển gen với plasmit và với virut làm thể truyền là
A. virut có thể tự xâm nhập tế bào phù hợp.
B. sự nhân lên của virut diễn ra trong nhân, sự nhân lên của plasmit diễn ra trong tế bào chất
C. chuyển gen bằng virut bị hạn chế là chỉ chuyển được gen vào vi khuẩn thích hợp với từng loại virut nhất định.
D. cả A, B và C.
Câu 16
Trong kĩ thuật lai tế bào, các tế bào trần là
A. các tế bào xôma tự do được tách ra từ mô sinh dưỡng.
B. các tế bào đã được xử lí làm tan màng sinh chất,
C. các tế bào đã được xử lí làm tan thành tế bào.
D. các tế bào khác loài đã hoà nhập để trở thành tế bào lai.
Câu 21
Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp giao phối gần hay tự thụ phấn với mục đích gì ?
A. Tạo dòng thuần mang các đặc tính mong muốn.
B. Tạo ưu thế lai so với thế hệ bố mẹ.
C. Tổng hợp các đặc điểm quý từ các dòng bố mẹ.
D. Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống.
Câu 26
Nguồn biến dị di truyền của quần thể vật nuôi được tạo ra bằng cách nào?
A. Gây đột biến nhân tạo.
B. Giao phối cùng dòng.
C. Giao phối giữa các cá thể có quan hệ huyết thống gần gũi.
D. Giao phối giữa các dòng thuần xa nhau về nguồn gốc.