ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – ĐỀ SỐ 5
CHƯƠNG II: TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
Câu 1: NST giới tính là loại NST có đặc điểm
A. Giống nhau ở 2 giới B. Luôn tồn tại thành cặp tương đồng
C. Khác nhau ở hai giới D. Không tổn tại thành cặp tương đồng
Câu 2: Ở ruồi giấm, giới cái chỉ sinh ra 1 loại giao tử chứa NST X nên còn được gọi là?
A. Giới đồng giao tử B. Giới dị giao tử
C. Giới đồng hợp tử D. Giới dị hợp tử
Câu 3: Một số bệnh, tật và hội chứng di truyền chỉ gặp ở nữ mà không gặp ở nam:
A. bệnh ung thư máu, hội chứng Down. B. hội chứng Klinefelter, tật dính ngón tay 2, 3.
C. bệnh mù màu, bệnh máu khó đông. D. hội chứng 3X, hội chứng Turner.
Câu 4: Khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X ở người, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ở nữ giới, trong tế bào sinh dưỡng gen tồn tại thành cặp alen.
B. Gen của bố chỉ di truyền cho con gái mà không di truyền cho con trai.
C. Tỉ lệ người mang kiểu hình lặn ở nam giới cao hơn ở nữ giới.
D. Gen của mẹ chỉ di truyền cho con trai mà không di truyền cho con gái.
Câu 5: Một tế bào sinh dục đực của cơ thể có kiểu gen AaBBXMXm giảm phân cho bao nhiêu loại giao tử?
A. 2 B. 4
C. 8 D. 16
Câu 6: Một tế bào sinh dục cái của cơ thể có kiểu gen AaBbXMY bình thường giảm phân cho bao nhiêu loại giao tử?
A. 2 B. 1
C. 8 D. 16
Câu 7: Ở người, bệnh mù màu do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Bố và mẹ bình thường nhưng họ sinh ra một người con bị bệnh máu khó đông. Có thể nói gì về giới tính của người con nói trên?
A. Chắc chắn là con gái
B. Chắc chắn là con trai
C. Khả năng là con trai 50%,con gái 50%
D. Khả năng là con trai 25%,con gái 75%
Câu 8: ở người, bệnh mù màu (đỏ, lục) là do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X gây nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai mù màu của họ đã nhận Xm từ:
A. mẹ B. bố
C. bà nội D. ông nội
Câu 9: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng?
A. XAXA x XaY
B. XAXa x XAY
C. XaXa x XAY
D. XAXa x XaY
Câu 10: Giả sử mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình giống với tỉ lệ phân li kiểu gen là:
A. AaXBXb x AaXbY
B. XAXa x XAY
C. Aabb x aaBb
D. Ab/ab x AB/ab
Câu 11: Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn trên NST X. Một phụ nữ mang gen bệnh thể dị hợp lấy người chồng khoẻ mạnh bình thường. Khả năng con trai của họ như thế nào về bệnh này?
A. 12,5% con trai bị bệnh
B. 25% con trai bị bệnh
C. 50% con trai bị bệnh
D. 100% con trai bị bệnh
Câu 12: Loài có bộ NST giới tính của con đực là XX, con cái là XY là:
1. ruồi giấm 2. Động vật có vú
3. Dâu tây 4. Bướm
5. ếch nhái 6. Cây me chua
7. Chim 8. Bò sát
Phát biểu đúng là?
A. 3, 4, 5, 7, 8
B. 2, 3, 4, 6, 7
C. 1, 4, 6, 7, 8
D. 1, 3, 4, 5, 7
Câu 13: Tính trạng do gen nằm trên NST giới tính Y có đặc điểm
A. di truyền thẳng cho giới đồng giao
B. di truyền thẳng cho giới dị giao
C. di truyền thẳng cho giới đực
D. di truyền thẳng cho giới cái
Câu 14: Tính trạng do gen nằm trên NST giới tính X có đặc điểm
A. di truyền thẳng cho giới đồng giao
B. di truyền thẳng cho giới dị giao
C. di truyền chéo
D. di truyền theo Menđen
Câu 15: Bệnh nào dưới đây chỉ gặp ở nam không gặp ở nữ?
A. bệnh ung thư máu, hội chứng Down.
B. hội chứng Klinefelter, tật dính ngón tay 2, 3.
C. bệnh mù màu, bệnh máu khó đông.
D. hội chứng 3X, hội chứng Turner.