Câu 1: Lai phân tích là phương pháp
A. lai cơ thể có kiểu hình trội với thể đồng hợp lặn.
B. lai kiểu gen chưa biết với đồng hợp lặn.
C. lai cơ thể có kiểu gen bất kì với thể đồng hợp lặn.
D. tạp giao các cặp bố mẹ.
Câu 2: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục; các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1?
A. ab/ab x Ab/aB. B. Ab/AB x ab/ab
C. AB/ab x AB/aB. D. Ab/aB x Ab/aB.
Câu 3: Bệnh mù màu ( không phân biệt màu đỏ, lục) ở người được quy định bởi 1 gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Trong một quần thể người có thể tồn tại tối đa bao nhiêu kiểu gen biểu hiện tính trạng trên ?
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 4: Cho các phép lai sau:
(1) AaBb x Aabb (2) AaBB x aabb (3) AABB x aabb
(4) AaBb x AABB (5) AaBb x AaBb
Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Số phép lai phân tích là:
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 5: Ở cà chua, gen D quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả màu vàng. Cho hai thứ cà chua tứ bội quả màu đỏ giao phân với nhau, thu được F1 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 11 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng. Biết không có đột biến mới xảy ra. Sơ đồ lai cho kết quả phù hợp với phép lai trên là
A. DDdd x DDdd. B. DDdd x Dddd. C. DDDd x Dddd. D. DDdd x dddd.
Câu 6: Cho các phát biểu sau:
1. Trên vùng tương đồng của NST X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen.
2. NST Y ở đa số các loài hầu như không mang gen quy định tính trạng.
3. Trên NST giới tính, vùng tương đồng chiếm phần lớn NST.
4. Tật dính ngon tay số 2 và số 3 do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định.
5. NST X mang nhiều gen hơn NST Y.
Số phát biểu đúng là:
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 7: Cho biết một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AABb x aabb cho đời con có
A. 3 kiểu gen, 3 kiểu hình. B. 2 kiểu gen, 3 kiểu hình
C. 2 kiểu gen, 2 kiểu hình. D. 2 kiểu gen, 1 kiểu hình.
Câu 8: Thực chất của hiện tượng tương tác gen giữa các gen không alen là
A. sản phẩm của các gen khác lôcut tương tác với nhau xác định một kiểu hình.
B. nhiều gen cùng lôcut xác định một kiểu hình chung.
C. gen này làm biến đổi gen khác không alen khi tính trạng hình thành.
D. các gen khác lôcut tương tác trực tiếp với nhau xác định một kiểu hình.
Câu 9: Phép lai một tính trạng cho đời con phân li theo kiểu hình theo tỉ lệ 15 : 1. Tính trạng này di truyền theo quy luật
A. liên kết gen. B. di truyền liên kết với giới tính.
C. hoán vị gen. D. tương tác cộng gộp.
Câu 10: Ở người, bệnh mù màu do đột biến gen lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y , gen trội (M) quy định màu mắt bình thường. Một người đàn ông bị mù màu lấy vợ mắt nhìn bình thường, sinh con gái bị bệnh mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là
A. XMXm và XMY. B. XMXm và XmY.
C. XmXm và XmY. D. XMXM và XmY.
Câu 11: Ở người,quy định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu, lấy chồng không bị bệnh mù màu. Xác suất chị sinh con trai đầu lòng mù màu là
A. 0,20. B. 0,25. C. 0,50. D. 0,75.
Câu 12: Nếu thế hệ F1 tứ bội là: AAaa x AAaa, trong trường hợp giảm phân, thụ tinh bình thường thì tỷ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là ( cho biết A : đỏ trội hoàn toàn so với a : vàng)
A. 3 vàng : 1 đỏ. B. 11 đỏ : 1 vàng. C. 35 đỏ : 1 vàng. D. 100% đỏ.
Câu 13: Cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và sự biểu hiện của gen không chịu ảnh hưởng của môi trường. Tính trạng lặn là tính trạng được biểu hiện ở cơ thể có kiểu gen
A. đồng hợp trội. B. đồng hợp lặn.
C. đồng hợp trội và dị hợp. D. dị hợp.
Câu 14: Ở ruồi giấm cái, xét hai gen A và B cùng nằm trên 1 NST và cách nhau 58 cM. Theo lý thuyết, tần số hoán vị gen giữa hai gen là bao nhiêu?
A. 58% B. 50% C. 8% D. 0%
Câu 15: Xét một cây tứ bội có kiểu gen AaaaBBbb, trong quá trình giảm phân tạo giao tử nếu không có trao đổi chéo xảy ra thì tỷ lệ loại giao tử aaBb trong những giao tử được tạo ra là bao nhiêu?
A. 1/2 B. 1/3 C. 1/9 D. 1/12
Câu 16: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con nhiều loại tổ hợp gen nhất là
A. AaBb x AABb. B. aaBb x Aabb. C. Aabb x AaBB. D. AaBb x aabb.
Câu 17: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Phép lai AaBbDd x AabbDd cho tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba cặp tính trạng là
A. 1/16. B. 1/2. C. 1/ 32. D. 1/8.
Câu 18: Lai phân tích cá thể dị hợp hai cặp gen liên kết hoàn toàn trên một cặp nhiễm sắc thể thường, tỉ lệ kiểu gen thu được ở đời con là
A. 1 : 1 : 1 : 1 B. 3 : 1. C. 1 : 2 : 1. D. 1 : 1.
Câu 19: Trong một phép lai hai dòng thuần có hoa màu trắng, kết quả thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Tính trạng này di truyền theo quy luật
A. tương tác bổ sung. B. liên kết gen. C. hoán vị gen. D. phân li độc lập.
Câu 20: Trong quy luật di truyền phân li độc lập với các gen trội hoàn toàn, nếu P thuần chủng khác nhau về n cặp tính trạng thì tỷ lệ phân li kiểu hình ở F2F2 là:
A. (1:2:1)n B. (3:1)n C. n.(1:2:1)2 D. n.(3:1)2
Câu 21: Cho phép lai sau: AaBbDdEe x AaBbddEe
Số kiểu gen và số kiểu hình tối đa ở đời con là bao nhiêu? Biết các gen trội hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến trong giảm phân.
A. 81 kiểu gen và 16 kiểu hình B. 54 kiểu gen và 16 kiểu hình
C. 54 kiểu gen và 8 kiểu hình D. 81 kiểu gen và 8 kiểu hình
Câu 22: Bệnh mù màu ( không phân biệt màu đỏ, lục) ở người được quy định bởi 1 gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm), không có alen tương ứng trên Y. Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai mù màu của họ đã nhận Xm từ
A. bố. B. bà nội. C. mẹ. D. ông nội.
Câu 23: Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh thì bố mẹ phải có kiểu gen là
A. AA x AA. B. AA x Aa. C. aa x aa. D. Aa x Aa.
Câu 24: Ở cà chua, gen quy định tính trạng hình dạng quả nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả bầu dục. Lai cà chua quả tròn với cà chua quả bầu dục thu được F1 toàn cây quả tròn. Cho các cây F1 giao phấn, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ
A. 9 : 3 : 3 : 1. B. 1 : 1. C. 1 : 2 :1. D. 3 : 1.
Câu 25 Ở bí ngô, tính trạng hình dạng quả được quy định như sau:
A−B:A−B: quả tròn; A−bbA−bb và aaB−aaB−: quả bầu dục; aabb: quả dài
Cho lai hai cây quả tròn dị hợp sẽ cho tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời sau là:
A. 9 quả tròn: 6 quả bầu dục: 1 quả dài B. 12 quả tròn: 3 quả bầu dục: 1 quả dài
C. 9 quả tròn: 3 quả bầu dục: 4 quả dài D. 9 quả tròn: 3 quả dài: 4 quả bầu dục
Câu 26: Khác với liên kết gen, hoán vị gen sẽ làm
A. giảm sự xuất hiện các biến dị tổ hợp. B. xuất hiện kiểu gen hoàn toàn mới.
C. xuất hiện kiểu hình hoàn toàn mới. D. tăng sự xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Câu 27: Lai đậu Hà Lan thân cao, hạt trơn với đậu Hà Lan thân thấp, hạt nhăn thu được F1 toàn đậu thân cao, hạt trơn. Cho lai phân tích thu được đời sau có tỷ lệ phân ly theo kiểu hình là
A. 3 :3 : 1: 1. B. 3 : 1. C. 9 : 3 : 3 : 1. D. 1 : 1 : 1 :1.
Câu 28: Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ
A. 1 : 1 : 1 : 1. B. 1 : 1. C. 3 : 1. D. 9 : 3 : 3 : 1.
Câu 29: Cho biết alen A quy định thân cao >>>> a-thân thấp. Trên 1 cặp NST khác, B-quả đỏ >>>> b: quả vàng; D-hạt trơn >>>> d-hạt nhăn. Cho những cây dị hợp tử về 3 cặp gen trên (P) tự thụ phấn thì F1F1 thu được 18%18% số cây có thân cao-quả đỏ-hạt nhăn. Tỷ lệ cây thân thấp-quả vàng-hạt trơn là bao nhiêu?
A. 0,25% B. 1% C. 6% D. 16%
Câu 30: Cho các phát biểu sau:
1. Hoán vị gen làm tăng khả năng xuất hiện biến bị tổ hợp.
2. Tần số hoán vị gen tỷ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.
3. Tần số hoán vị gen bằng tổng tần số các giao tử hoán vị.
4. Các gen càng nằm xa nhau trên NST càng khó xảy ra hoán vị.
5. Hoán vị gen xảy ra do trao đổi chéo giữa hai crômatit chị em tại kì đầu giảm phân I.
Số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 1: Trên 1 NST, xét 4 gen A, B, C, D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là:
AC=6cM,CD=14cM,BC=9cM,AD=8cM,AB=15cMAC=6cM,CD=14cM,BC=9cM,AD=8cM,AB=15cM. Trật tự đúng của các gen trên NST là:
A. ABCD B. CDAB C. BADC D. DACB
Câu 2: Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi lai hai cây quả đỏ và cây quả vàng thuần chủng với nhau thu được F1F1 toàn quả vàng. Cho cây F1F1 giao phấn với nhau thu được F2F2 gồm 81,25%81,25% cây quả vàng và 18,75%18,75% cây quả đỏ. Cho F1F1 giao phấn với tất cả cây quả đỏ ở F2F2 thu được đời con. Theo lý thuyết, ở đời con, số cây có kiểu gen đồng hợp lặn về 2 cặp gen chiếm:
A. 1/8 B. 1/12 C. 1/16 D. 1/24
Câu 3: Trong một tế bào, xét hai cặp NST được kí hiệu Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. Abb và B hoặc ABB và b. B. ABb và A hoặc aBb và a.
C. ABB và abb hoặc AAB và aab. D. ABb và a hoặc aBb và A.
Câu 4: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận đúng về kết quả của phép lai P: AaBbDdEe ×× AaBbDdEe?
I. Kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256.
II. Có thể có tối đa 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên.
III. Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16.
IV. Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 3/4.
V. Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được tạo ra từ phép lai trên.
A. 4 B. 2 C. 3 D. 5
Câu 5: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử 2n có khả năng tham gia thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
(1) AAaa x AAaa (2) AAaa x Aaaa (3) AAaa x Aa
(4) Aaaa x Aaaa (5) AAAa x aaaa (6) Aaaa x Aa
Có bao nhiêu tổ hợp lai cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 11 quả đỏ: 1 quả vàng?
A. 2 tổ hợp B. 4 tổ hợp C. 1 tổ hợp D. 3 tổ hợp
Câu 6: Cho lai hai cá thể ruồi giấm có kiểu gen AABbCc và aaBBCc. Kiểu gen nào sau đây có khả năng nhất xảy ra ở con lai?
A. AaBBcc B. AaBbCc C. AaBBCC D. AAbbCc
Câu 7: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, cấu trúc NST không thay đổi sau giảm phân. Người ta cho lai hai cơ thể bố mẹ (P) đều có hai cặp gen dị hợp trên cùng một cặp NST tương đồng. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử đều thì đời con có kiểu hình khác P chiếm 25%%.
II. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1: 2: 1.
III. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì đời con có kiểu hình giống P chiếm 50%%.
IV. Nếu kiểu gen của P khác nhau thì đời con có kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 25%%.
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 8: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
(1) AAaaBbbb x aaaaBBbb (2) AAaaBBbb x AaaaBbbb (3) AaaaBBBb x AAaaBbbb
(4) AaaaBBbb x AaBb (5) AaaaBBbb x aaaaBbbb (6) AaaaBBbb x aabb
Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?
A. 1 phép lai B. 2 phép lai C. 3 phép lai D. 4 phép lai
Câu 9: Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn cá thể có kiểu hình lặn?
A. AA x aa B. Aa x Aa C. aa x aa D. Aa x aa
Câu 10: Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3: 1?
A. aB/ab×ab/ab B. Ab/ab×Ab/aB C. Ab/ab×aB/ab D. AB/ab×Ab/ab
Câu 11: Phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Menđen gồm các bước:
(1) Đưa gải thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết.
(2) Lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc vào tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3.
(3) Tạo các dòng thuần chủng.
(4) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
Trình tự đúng của các bước mà Menđen đã thực hiện là
A. (2) → (3) → (4) → (1) B. (1) → (2) → (4) → (3)
C. (3) → (2) → (4) → (1) D. (1) → (2) → (3) → (4)
Câu 12: Điều nào sau đây không đúng với quy luật phân li của Menđen?
A. Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyển quy định
B. Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen quy định
C. Do sự phân li đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp
D. F1 tuy là cơ thể lai nhưng khi tạo giao tử thì giao tử là thuần khiết
Câu 13: Cho cây lúa hạt tròn lai với cây lúa hạt dài, F1 thu được 100% cây lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số cây lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây lúa hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ
A. 1/4 B. 1/3 C. 3/4 D. 2/3
Câu 14: Trong trường hợp gen trội không hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu gen 1:1 ở F1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai nào dưới đây?
A. Aa x Aa B. aa x aa C. AA x Aa D. AA x AA
Câu 15: Bệnh bạch tạng do một alen lặn nằm trên NST thường qy định, alen trội tương ứng quy định tính trạng bình thường. Trong một gia đình, người bố bị bạch tạng, còn người mẹ bình thường nhưng có bố mắc bệnh bạch tạng. Cặp bố mẹ này sinh con mắc bệnh với xác suất là
A. 75% con gái B. 25% tổng số con C. 75% con trai D. 50% tổng số con
Câu 16: Trong quy luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì số loại kiểu hình ở F2 là
A. 9:3:3:1 B. 2n C. (3:1)n D. 4
Câu 17: Cho biết mõi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE x aaBBDdee cho đời con có
A. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình
C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
Câu 18: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B : hạt trơn, b : hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai nào sau đây sẽ không làm xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn ở thế hệ sau?
A. AaBb x AaBb B. Aabb x aaBb C. aabb x AaBB D. AaBb x Aabb
Câu 19: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B : hạt trơn, b : hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Lai phân tích một cay đậu Hà Lan mang kiểu hình trội về cả 2 tính trạng, thế hệ sau được tỉ lệ 50% cây hạt vàng, trơn : 50% cây hạt xanh, trơn. Cây đậu Hà Lan đó có kiểu gen
A. aabb B. AaBB C. AABb D. AABB
Câu 20: Cho lai 2 cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật
A. phân li độc lập của Menđen B. liên kết gen hoàn toàn
C. tương tác cộng gộp D. tương tác bổ sung
Câu 21: Ở một loại thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa là đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích một cây hoa màu đỏ đã thu được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ : 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Có thể kết luận màu sắc hoa được quy định bởi
A. một cặp gen, di truyền theo quy luật liên kết với giới tính
B. hai cặp gen liên kết hoàn toàn
C. hai cặp gen không alen tương tác bổ sung
D. hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp
Câu 22: Các alen ở trường hợp nào có thể co sự tác động qua lại với nhau?
A. Các alen cùng một locut
B. Các alen cùng hoặc khác locut nằm trên mộ NST
C. Các alen nằm trên các cặp NST khác nhau
D. Các alen cùng hoặc khác locut nằm trên cùng một cặp NST hoặc trên các cặp NST khác nhau
Câu 23: Lai 2 giống bí ngô quả tròn có nguồn gốc từ 2 địa phương khác nhau, người ta thu được F1 toàn cây quả dẹt và F2 gồm 58 cây quả dẹt : 34 cây quả tròn : 6 cây quả dài. Lai phân tích F1 sẽ thu được tỉ lệ:
A. 1 tròn : 2 dẹt : 1 dài B. 1 dẹt : 2 tròn : 1 dài
C. 3 dẹt : 1 dài D. 3 tròn : 3 dẹt : 1 dài : 1 bầu
Câu 24: Cho một cây tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 43,75% cây thân cao : 56,25% cây thân thấp. Trong số những cây thân cao ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là
A. 3/16 B. 3/7 C. 1/9 D. 1/4
Câu 25: Theo lí thuyết, một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbCcDD giảm phân bình thường tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 6 B. 8 C. 2 D. 4
Câu 26: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?
A. Aabb x aabb và AAbb x aaBB B. Aabb x aaBb và AaBb x aabb
C. Aabb x AaBb và AaBb x AaBb D. Aabb x aaBb và AaBB x aaBB
Câu 27: Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 1 cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy B. 100% cá chép không vảy
C. 3 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy D. 2 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy
Câu 28: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các alen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là
A. 3/256 B. 1/16 C. 81/256 D. 27/256
Câu 29: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong 1 phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3A-B- : 3aaB- : 1A-bb: 1aabb. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?
A. AaBb x aaBb B. AaBb x Aabb C. Aabb x aaBb D. AaBb x AaBb
Câu 30: Cho biết mõi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
(1) AaBb x aabb. (2) aaBb x AaBB. (3) aaBb x aaBb. (4) AABb x AaBb.
(5) AaBb x AaBB. (6) AaBb x aaBb. (7) Aabb x aaBb. (8) Aabb x aabb.
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?
A. 6 B. 5 C. 3 D. 4
Câu 1: Kiểu gen là tổ hợp các gen
A. trong tế bào của cơ thể sinh vật.
B. trên nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng.
C. trên nhiễm sắc thể thường của tế bào sinh dưỡng.
D. trên nhiễm sắc thể giới tính của tế bào sinh dưỡng.
Câu 2: Kiểu hình là
A. tổ hợp toàn bộ các tính trạng và đặc tính của cơ thể.
B. do kiểu gen qui định, không chịu ảnh hưởng của các yếu tố khác.
C. kết quả của sự tác động qua lại giữa kiểu gen và môi trường.
D. sự biểu hiện ra bên ngoài của kiểu gen.
Câu 3: Điều không thuộc bản chất của qui luật phân ly của Men Đen
A. mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen qui định.
B. mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền qui định.
C. do sự phân ly đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp.
D. các giao tử là giao tử thuần khiết.
Câu 4:Qui luật phân ly không nghiệm đúng trong điều kiện
A. bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.
B. số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn.
C. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.
D. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.
Câu 5: Khi lai gà lông đen với gà lông trắng đều thuần chủng được F1 có màu lông đốm. Tiếp tục cho gà F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 1 lông đen: 2 lông đốm: 1 lông trắng, tính trạng màu lông gà đã di truyền theo quy luật
A. phân ly.
B. di truyền trội không hoàn toàn.
C. tác động cộng gộp.
D. tác động gen át chế.
Câu 6: Để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội có thể căn cứ vào kết quả của
A. lai thuận nghịch.
B. tự thụ phấn ở thực vật.
C. lai phân tích.
D. lai gần.
câu 7: Cơ sở tế bào học của định luật phân ly độc lập là
A. sự tự nhân đôi, phân ly của nhiễm sắc thể trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
B. sự phân ly độc lập, tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể.
C. các gen nằm trên các nhiễm sắc thể.
D. do có sự tiếp hợp và trao đổi chéo.
Câu 8: Với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số loại giao tử F1 là
A. 2n.
B. 3n
C. 4n .
D. \({\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^n}\).
Câu 9: Với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở đời lai là
A. 2n. B. 3n .
C. 4n . D. \({\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^n}\).
Câu 10: Với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu hình ở đời lai là
A. 2n. B. 3n
C. 4n . D. \({\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^n}\).
Câu 11: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu trắng; hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình thân thấp, quả màu trắng chiếm tỉ lệ 1/16?
A. AaBB x aaBb. B. AaBb x AaBb. C. Aabb x AaBB. D. AaBb x Aabb
Câu 12: Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân bình thường cho các loại giao tử với tỉ lệ
A. ABD = ABd = 45%.
B. ABD = ABd = aBD = aBd = 25%
C. ABD = ABd = 30%.
D. ABD = ABd =20%; aBD = aBd = 30%.
Câu 13: : Ở người,quy định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu, lấy chồng không bị bệnh mù màu. Xác suất chị sinh con gái đầu lòng mù màu là
A. 0,20. B. 0,25.
C. 0,50. D. 0,75.
Câu 14: Phép lai giúp Moocgan phát hiện ra quy luật liên kết gen là lai phân tích
A. ruồi cái F1 của ruồi bố mẹ thuần chủng mình xám, cánh dài và mình đen, cánh ngắn.
B. ruồi đực F1 của ruồi bố mẹ mình xám, cánh dài và mình đen, cánh ngắn.
C. ruồi cái F1 của ruồi bố mẹ mình xám, cánh dài và mình đen, cánh ngắn.
D. ruồi đực F1 của ruồi bố mẹ thuần chủng mình xám, cánh dài và mình đen, cánh ngắn
Câu 15: Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; BB hoa đỏ, Bb- hoa hồng, bb- hoa trắng. Các gen di truyền độc lập. P thuần chủng: cây cao, hoa trắng x cây thấp hoa đỏ tỉ lệ kiểu hình ở F2
A. 3 cao đỏ:6 cao hồng:3 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng.
B. 1 cao đỏ:2 cao hồng:1 cao trắng: 3 thấp đỏ:6 thấp hồng:3 thấp trắng.
C. 1 cao đỏ:2 cao hồng:1 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng.
D. 6 cao đỏ:3 cao hồng:3 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng.
Câu 16: Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Các gen di truyền độc lập. P có kiểu gen AaBb x AABb. Tỉ lệ kiểu hình ở F1
A.3 cây cao đỏ:2 cây cao trắng: 6 cây cao đỏ:1 cây cao trắng.
B.6 cây cao đỏ: 2 cây cao trắng: 3 cây cao đỏ:1 cây cao trắng.
C.6 cây cao đỏ:3 cây cao trắng: 2 cây cao đỏ:1 cây cao trắng.
D.6 cây cao đỏ:1 cây cao trắng: 3 cây cao đỏ:2 cây cao trắng.
Câu 17: Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt xanh- trơn đời lai thu được tỉ lệ 1 vàng -trơn:1 xanh -trơn. Thế hệ P có kiểu gen
A. AaBb x Aabb. B. AaBB x aaBb.
C. Aabb x AaBB. D. AaBb x AABB.
Câu 18: Trường hợp các gen không alen (không tương ứng) khi cùng hiện diện trong một kiểu gen sẽ tạo kiểu hình riêng biệt là tương tác
A. bổ trợ. B.át chế.
C. cộng gộp D. đồng trội.
Câu 19:Trường hợp một gen (trội hoặc lặn) làm cho một gen khác (không alen) không biểu hiện kiểu hình là tương tác
A. bổ trợ. B.át chế.
C. cộng gộp D. đồng trội.
câu 20: Ở một loài động vật, khi cho lai giữa cá thể có lông trắng với cá thể lông đen đều thần chủng, F1 100% lông đen, F2 thu được 9/16 lông đen: 3 /16 lông nâu:4/16 lông trắng Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật
A. tương tác át chế. B.tương tác bổ trợ. C. tương tác cộng gộp. D.phân tính.
Câu 21: Nhận định nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết?
A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
B. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
C. Làm hạn chế các biến dị tổ hợp.
D. Luôn tạo ra các nhóm gen liên kết quý mới
Câu 22: Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số
A. tính trạng của loài.
B. nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
C. nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội n của loài.
D. giao tử của loài.
Câu 23: Khi cho cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng có quan hệ trội lặn tự thụ phấn có một kiểu hình nào đó ở con lai chiếm tỉ lệ 21%, hai tính trạng đó di truyền
A. độc lập.
B. liên kết hoàn toàn.
C. liên kết không hoàn toàn
D.tương tác gen.
câu 24: Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Cho cây cao, quả đỏ dị hợp tử giao phấn với cây thấp, quả vàng. Gen A và gen B cách nhau 40 cM, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
A. 30% cây cao, quả đỏ: 30% cây thấp, quả trắng: 20%cây cao, quả trắng: 20% cây thấp, quả đỏ.
B. 40% cây cao, quả đỏ: 40% cây thấp, quả trắng: 10%cây cao, quả trắng: 10% cây thấp, quả đỏ.
C. 10% cây cao, quả đỏ: 10% cây thấp, quả trắng: 40%cây cao, quả trắng: 40% cây thấp, quả đỏ.
D. 20% cây cao, quả đỏ: 20% cây thấp, quả trắng: 30%cây cao, quả trắng: 30% cây thấp, quả đỏ.
Câu 25: Bệnh mù màu ( không phân biệt màu đỏ, lục) ở người được quy định bởi 1 gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm), không có alen tương ứng trên Y. Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai mù màu của họ đã nhận Xm từ
A. bố. B. bà nội.
C. mẹ. D. ông nội.
Câu 26: cho tần số hoán vị gen: AB = 47% ; AC = 32% ; BC = 15%. Bản đồ gen là:
A. ACB B. BAC
C. ABC D.CBA
Câu 27: Cơ thể mang kiểu gen \(\dfrac{{AB}}{{ab}}Dd\), mỗi gen quy định một tính trạng và trôi hoàn toàn. Lai phân tích có hoán vị gen với tần số 20% thì tỷ lệ KH ở con lai là?
A. 9:9:3:3:1:1
B. 1:1:1:1:1:1:1:1
C. 3:3:3:3:1:1:1:1
D. 4:4:4:4:1:1:1:1
Câu 28: Một cá thể có KG: \(\dfrac{{AB}}{{aB}}\dfrac{{De}}{{dE}}\dfrac{{gH}}{{gh}}\). Các gen liên kết hoàn toàn trong quá trình di truyền. Loại giao tử AB dE gh xuất hiện với tỉ lệ?
A. 12,5% B. 18,75%
C. 6,25% D. 25%
Câu 29: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng?
A. XAXA x XaY
B. XAXa x XAY
C. XaXa x XAY
D. XAXa x XaY
Câu 30: Giả sử mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình giống với tỉ lệ phân li kiểu gen là:
A. AaXBXb x AaXbY
B. XAXa x XAY
C. Aabb x aaBb
D. Ab/ab x AB/ab
Câu 1: Khi lai hai hay nhiều cặp tính trạng, có quan hệ trội lặn; ít nhất một cơ thể đem lai dị hợp về 2 cặp gen, tỉ lệ con lai giống với tỉ lệ của lai một cặp tính trạng của Men đen(100%; 1:2:1; 3:1; 1:1) các tính trạng đó đã di truyền
A. độc lập.
B. liên kết hoàn toàn.
C. liên kết không hoàn toàn.
D. tương tác gen.
câu 2: Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 1: 2:1, hai tính trạng đó đã di truyền
A. độc lập.
B. liên kết không hoàn toàn.
C. liên kết hoàn toàn.
D. tương tác gen.
câu 3: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự
A. trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu I giảm phân.
B. trao đổi chéo giữa 2 crômatit “ không chị em” trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu I giảm phân.
C. tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu I giảm phân.
D. tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu I giảm phân.
Câu 4: Hoán vị gen thường nhỏ hơn 50% vì
A. các gen trong tế bào phần lớn di truyền độc lập hoặc liên kết gen hoàn toàn.
B. các gen trên 1 nhiễm sắc thể có xu hướng chủ yếu là liên kết, nếu có hoán vị gen xảy ra chỉ xảy ra giữa 2 trong 4 crômatit khác nguồn của cặp NST kép tương đồng.
C. chỉ có các gen ở gần nhau hoặc ở xa tâm động mới xảy ra hoán vị gen.
D. hoán vị gen xảy ra còn phụ thuộc vào giới, loài, cá thể.
Câu 5: Bản đồ di truyền là
A. trình tự sắp xếp và vị trí tương đối của các gen trên nhiễm sắc thể của một loài.
B. trình tự sắp xếp và khoảng cách vật lý giữa các gen trên nhiễm sắc thể của một loài.
C. vị trí của các gen trên nhiễm sắc thể của một loài.
D. số lượng các gen trên nhiễm sắc thể của một loài.
Câu 6: Ở hoa phấn, kiểu gen DD quy định hoa màu đỏ, Dd quy định hoa màu hồng và dd quy định màu hoa trắng. Phép lai giữa cây hoa hồng với cây hoa trắng sẽ xuất hiện tỉ lệ kiểu hình:
A. 1 đỏ : 1 trắng
B. 1 hồng : 1 trắng
C. 1 đỏ : 1 hồng
D. 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng
Câu 7: Ở thú, xét một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen (A và a). Cách viết kiểu gen nào sau đây đúng?
A. XaYA B.Aa
C. XAYa D. XAY
Câu 8: Để chứng minh 2 gen cùng nằm trên một NST có khoảng cách bằng 40cM, người ta sử dụng cách nào?
A. Gây đột biến gen.
B. Lai thuận nghịch.
C. Lai phân tịch.
D. Gen thứ 3 nằm ở khoảng cách giữa 2 gen.
Câu 9: Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Trao đổi chéo xảy ra ở kì đầu I của quá trình giảm phân.
B. Quá trình trao đổi chéo luôn dẫn đến hoán vị gen.
C. Tần số hoán vị gen ở 2 giới của cùng một loài là bằng nhau.
D. Tất cả các tế bào sinh giao tử khi giảm phân đều xảy ra trao đổi chéo.
Câu 10: Quá trình trao đổi chéo xảy ra ở
A. Kì đầu giảm phân I
B. Kì đầu giảm phân II
C. Kì trung gian
C. Kì giữa I
Câu 11: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2 là
A. 1/64 B. 1/256.
C. 1/16. D. 1/81.
Câu 12: Cho phép lai P: AaBbddEe x AaBBddEe (các gen trội là trội hoàn toàn). Tỉ lệ loại kiểu hình mang 2 tính trội và 2 tính lặn ở F1 là
A. 9/16 B. 6/16
C. 6/16 D. 3/16
Câu 13: Phép lai P: AabbDdEe x AabbDdEe có thể hình thành ở thế hệ F1 bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 10 loại kiểu gen.
B. 54 loại kiểu gen.
C. 28 loại kiểu gen.
D. 27 loại kiểu gen.
Câu 14: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
A. các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
B. các gen phân li và tổ hợp trong giảm phân.
C. sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào.
D. biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối.
Câu 15: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Kiểu gen của bí quả tròn đem lai với bí quả dẹt F1 là
A. aaBB. B. aaBb
C. AAbb. D. AAbb hoặc aaBB.
Câu 16: Cho phép lai PTC: hoa đỏ x hoa trắng, F1 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 9/16 hoa đỏ: 7/16 hoa trắng. Nếu cho F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fa được dự đoán là
A. 1 đỏ: 3 trắng.
B. 1 đỏ: 1 trắng.
C. 3 đỏ: 5 trắng.
D. 3 đỏ: 1 trắng.
Câu 17: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb: hoa hồng, aaB- và aabb: hoa trắng. Phép lai P: aaBb x AaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu?
A. 3 đỏ: 4 hồng: 1 trắng.
B. 1 đỏ: 3 hồng: 4 trắng.
C. 4 đỏ: 3 hồng: 1 trắng.
D. 3 đỏ: 1 hồng: 4 trắng.
Câu 18: Bằng chứng của sự liên kết gen là
A. hai gen không alen cùng tồn tại trong một giao tử.
B. hai gen trong đó mỗi gen liên quan đến một kiểu hình đặc trưng.
C. hai gen không alen trên một NST phân ly cùng nhau trong giảm phân.
D. hai cặp gen không alen cùng ảnh hưởng đến một tính trạng.
Câu 19: Cơ sở tế bào học của trao đổi đoạn nhiễm sắc thể là
A. sự tiếp hợp các NST tương đồng ở kì trước của giảm phân I
B. sự trao đổi đoạn giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì trước của giảm phân II
C. sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I
D. sự phân li và tổ hợp tự do của nhiễm sắc thể trong giảm phân
Câu 20: Ở cà chua, gen A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục. Các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Cho lai giữa 2 giống cà chua thuần chủng: thân cao, quả tròn với thân thấp, quả bầu dục được F1. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 sẽ phân tính theo tỉ lệ
A. 3 cao tròn: 1 thấp bầu dục.
B. 1 cao bầu dục: 2 cao tròn: 1 thấp tròn.
C. 3 cao tròn: 3 cao bầu dục: 1 thấp tròn: 1 thấp bầu dục.
D. 9 cao tròn: 3 cao bầu dục: 3 thấp tròn: 1 thấp bầu dục.
Câu 21: : Điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết không hoàn toàn?
A. Mỗi gen nằm trên 1 nhiễm sắc thể.
B. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
C. Làm hạn chế các biến dị tổ hợp.
D. Luôn duy trì các nhóm gen liên kết quý.
Câu 22: Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào dưới đây là không đúng?
A. \(\dfrac{{AB}}{{ab}}\) B. \(\dfrac{{Ab}}{{Ab}}\)
C. \(\dfrac{{Aa}}{{bb}}\) D. \(\dfrac{{Ab}}{{ab}}\)
Câu 23: : Một cá thể có kiểu gen \(\dfrac{{AB}}{{ab}}\dfrac{{DE}}{{de}}\). Nếu xảy ra hoán vị gen trong giảm phân ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần?
A. 9 B. 4
C. 8 D. 16
Câu 24: Một cá thể có kiểu gen \(\dfrac{{AB}}{{ab}}\dfrac{{DE}}{{de}}\). Nếu các gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần ở thế hệ sau?
A. 9 B. 4
C. 8 D. 16
Câu 25: Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể \(\dfrac{{{\text{Ab}}}}{{{\text{aB}}}}\) (hoán vị gen với tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen \(\dfrac{{{\text{Ab}}}}{{{\text{aB}}}}\) được hình thành ở F1.
A. 16% B. 32%
C. 24% D. 51%
Câu 26: Ở những loài giao phối (động vật có vú và người), tỉ lệ đực cái xấp xỉ 1: 1 vì
A. vì số giao tử đực bằng với số giao tử cái.
B. số con cái và số con đực trong loài bằng nhau.
C. vì sức sống của các giao tử đực và cái ngang nhau.
D. vì cơ thể XY tạo giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau.
Câu 27: Ở người, tính trạng có túm lông trên tai di truyền
A. độc lập với giới tính. B. thẳng theo bố.
C. chéo giới. D. theo dòng mẹ.
Câu 28: Ở người, bệnh máu khó đông do gen h nằm trên NST X, gen H: máu đông bình thường. Bố mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, ông ngoại mắc bệnh khó đông, nhận định nào dưới đây là đúng?
A. Con gái của họ không bao giờ mắc bệnh
B. 100% số con trai của họ sẽ mắc bệnh
C. 50% số con trai của họ có khả năng mắc bệnh
D. 100% số con gái của họ sẽ mắc bệnh
Câu 29: Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ phân tính 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng?
A. ♀XWXW x ♂XwY
B. ♀XWXw x ♂XwY
C. ♀XWXw x ♂XWY
D. ♀XwXw x ♂XWY
Câu 30: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông bình thường. Một người nam mắc bệnh lấy một người nữ bình thường nhưng có bố mắc bệnh, khả năng họ sinh ra được đứa con khỏe mạnh là bao nhiêu?
A. 75% B. 100%
C. 50% D. 25%
Câu 1: Điều không thuộc về bản chất của quy luật phân ly Menđen là gì?
A. Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định.
B. Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen qui định.
C. Do sự phân ly đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp.
D. F1 tuy là cơ thể lai nhưng khi tạo giao tử thì giao tử là thuần khiết.
Câu 2: Quy luật phân ly của Menđen không nghiệm đúng trong trường hợp:
A. bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.
B. số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn.
C. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.
D. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.
Câu 3: Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ
A. 1/4. B. 1/3.
C. 3/4. D. 2/3.
Câu 4: Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: IA, IB, IO trên NST thường. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là:
A. chồng IAIO vợ IBIO.
B. chồng IBIO vợ IAIO.
C. chồng IAIO vợ IAIO.
D. một người IAIO người còn lại IBIO.
Câu 5: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
A. các gen không có hoà lẫn vào nhau
B. mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau
C. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn
D. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn
Câu 6: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 4/9. B. 1/9.
C. 1/4. D. 9/16.
Câu 7: Phép lai về 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn giữa 2 cá thể AaBbDd x AabbDd sẽ cho thế hệ sau
A. 8 kiểu hình: 18 kiểu gen
B. 4 kiểu hình: 9 kiểu gen
C. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen
D. 8 kiểu hình: 27 kiểu gen
Câu 8: : Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ:
A. 1/32 B. 1/2
C. 1/64 D. 1/4
Câu 9: Ở một đậu Hà Lan, xét 2 cặp alen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; gen A: vàng, alen a: xanh; gen B: hạt trơn, alen b: hạt nhăn. Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBB x AaBb.
A. 3 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn.
B. 3 vàng, trơn: 1 xanh, trơn.
C. 1 vàng, trơn: 1 xanh, trơn.
D. 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn.
Câu 10: Dựa vào đâu Menđen có thể đi đến kết luận các cặp nhân tố di truyền trong thí nghiệm của ông lại phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử?
A. Tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ F1.
B. Tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ F2.
C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở các thế hệ tuân theo định luật tích xác suất.
D. Tỉ lệ phân li về kiểu hình trong phép lai phân tích phân tích.
Câu 11: : Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi
A. ở một tính trạng.
B. ở một loạt tính trạng do nó chi phối.
C. ở một trong số tính trạng mà nó chi phối.
D. ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể.
Câu 12: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Tính theo lí thuyết, trong số bí quả tròn thu được ở F2 thì số bí quả tròn đồng hợp chiếm tỉ lệ
A. 1/4. B. 3/4.
C. 1/3. D. 1/8.
Câu 13: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng tác động quy định tính trạng màu quả. Trong đó B: quả đỏ, b quả vàng; A: át B, a: không át. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F1 trong phép lai P: AaBb x Aabb.
A. 3 đỏ: 5 vàng B. 7 đỏ: 1 vàng
C. 1 đỏ: 7 vàng D. 5 đỏ: 3 vàng
Câu 14: Trường hợp hai cặp gen không alen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng cùng tác động đến sự hình thành một tính trạng được gọi là hiện tượng
A. tương tác bổ trợ. B. tương tác bổ sung.
C. tương tác cộng gộp. D. tương tác gen.
Câu 15: Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là
A. gen trội. B. gen lặn.
C. gen đa alen. D. gen đa hiệu.
Câu 16 : Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số
A. tính trạng của loài.
B. nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài.
C. nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài.
D. giao tử của loài.
Câu 17: Hoán vị gen thường có tần số nhỏ hơn 50% vì
A. các gen trong tế bào phần lớn di truyền độc lập hoặc liên kết gen hoàn toàn.
B. các gen trên 1 nhiễm sắc thể có xu hướng chủ yếu là liên kết.
C. chỉ có các gen ở gần nhau hoặc ở xa tâm động mới xảy ra hoán vị gen.
D. hoán vị gen xảy ra còn phụ thuộc vào giới, loài và điều kiện môi trường sống.
Câu 18: giao phấn với cây có kiểu gen \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}\). Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của 2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:
A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.
B. 3 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ.
C. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.
D. 1 cây cao, quả trắng: 2 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả đỏ.
Câu 19: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự
A. trao đổi chéo giữa 2 crômatit “không chị em” trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I.
B. trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I.
C. tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu của giảm phân I.
D. tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I.
Câu 20: Sự di truyền liên kết không hoàn toàn đã
A. khôi phục lại kiểu hình giống bố mẹ.
B. hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. hình thành các tính trạng chưa có ở bố mẹ.
D. tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
Câu 21: Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể \(\dfrac{{{\text{Ab}}}}{{{\text{aB}}}}\) (hoán vị gen với tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả vàng ở thế hệ sau.
A. 8% B. 16%
C. 1% D. 24%
Câu 22: Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông bình thường. Một người nam bình thường lấy một người nữ bình thường mang gen bệnh, khả năng họ sinh ra được con gái khỏe mạnh trong mỗi lần sinh là bao nhiêu?
A. 37,5% B. 75%
C. 25% D. 50%
Câu 23: Điều không đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở mỗi người là: nhiễm sắc thể giới tính
A. chỉ gồm một cặp trong nhân tế bào.
B. chỉ có trong các tế bào sinh dục.
C. tồn tại ở cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng XY.
D. chứa các gen qui định giới tính và các gen qui định tính trạng khác.
Câu 24: Các gen ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể X có sự di truyền
A. theo dòng mẹ.
B. thẳng.
C. như các gen trên NST thường.
D. chéo.
Câu 25: Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen q/đ tính trạng đó
A. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X
C. nằm trên nhiễm sắc thể thường.
D. nằm ở ngoài nhân.
Câu 26: Sự mềm dẻo về kiểu hình của một kiểu gen có được là do
A. sự tự điều chỉnh của kiểu gen trong một phạm vi nhất định.
B. sự tự điều chỉnh của kiểu gen khi môi trường thấp dưới giới hạn.
C. sự tự điều chỉnh của kiểu hình khi môi trường vượt giới hạn.
D. sự tự điều chỉnh của kiểu hình trong một phạm vi nhất định.
Câu 27: Muốn năng suất vượt giới hạn của giống hiện có ta phải chú ý đến việc
A. cải tiến giống vật nuôi, cây trồng.
B. cải tạo điều kiện môi trường sống.
C. cải tiến kĩ thuật sản xuất.
D. tăng cường chế độ thức ăn, phân bón.
Câu 28: Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là những tính trạng
A. số lượng.
B. chất lượng.
C. trội lặn hoàn toàn.
D. trội lặn không hoàn toàn.
Câu 29: Trong các hiện tượng sau, thuộc về thường biến là hiện tượng
A. tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường.
B. bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng.
C. lợn con sinh ra có vành tai xẻ thuỳ, chân dị dạng.
D. trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng.
Câu 30: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ:
A. Gen (ADN) → tARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
B. Gen (ADN) → mARN → tARN → Prôtêin → Tính trạng.
C. Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
D. Gen (ADN) → mARN → tARN → Pôlipeptit → Tính trạng.