Câu 1: Số cạnh của một khối chóp tam giác là?
A. 4. B. 7.
C. 6. D. 5.
Câu 2: Khi tăng kích thước mỗi cạnh của khối hộp chữ nhật lên 5 lần thì thể tích khối hộp chữ nhật tăng bao nhiêu lần?
A. 125. B. 25.
C. 15. D. 5.
Câu 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a và SA vuông góc với (ABC). Tính khoảng cách từ trọng tâm G của tam giác SAB đến (SAC)?
\(A.\,\,\,\dfrac{{a\sqrt 3 }}{6}\). \(B.\,\,\dfrac{{a\sqrt 2 }}{6}\).
\(C.\,\,\,\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\). \(D.\,\,\,\dfrac{a \sqrt 2}{4}\)
Câu 4: Một chiếc xe ô tô có thùng đựng hàng hình hộp chữ nhật với kích thước 3 chiều lần lượt là 2m; 1,5m; 0,7m. Tính thể tích thùng đựng hàng của xe ôtô đó.
\(A.\,\,14{m^3}\). \(B.\,\,4,2{m^3}\).
\(C.\,\,8{m^3}\). \(D.\,\,2,1{m^3}\)
Câu 5: Cho khối lăng trụ tam giác đều \(ABC.{A_1}{B_1}{C_1}\) có tất cả các cạnh bằng a. Gọi M là trung điểm của \(AA_1\). Thể tích khối chóp \(M.BC{A_1}\) là:
\(A.\,\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\) \(B.\,\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{24}}\)
\(C.\,\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\) \(C.\,\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{8}\)
Câu 6: Cho hình chóp tam giác S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, cạnh \(SA = SB = SC = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{3}\). Tính thể tích V của khối chóp đã cho.
\(A.\,\,V = \dfrac{{{a^3}}}{{12}}\) \(B.\,\,\,V = \dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{12}}\)
\(C.\,\,V = \dfrac{{{a^3}}}{2}\) \(D.\,\,V = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\)
Câu 7: Công thức tính thể tích của khối lăng trụ có diện tích đáy B và chiều cao h
\(A.\,\,\,V = \dfrac{4}{3}Bh\) \(B.\,\,\,V = \dfrac{1}{3}Bh.\)
\(C.\,\,\,V = \dfrac{1}{2}Bh.\) \(D.\,\,\,V = Bh.\)
Câu 8: Trung điểm các cạnh của một tứ diện đều là
A. các đỉnh của một hình mười hai mặt đều.
B. các đỉnh của một hình bát diện đều.
C. các đỉnh của một hình hai mươi mặt đều.
D. các đỉnh của một hình tứ diện đều.
Câu 9: Cho lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’ có thể tích là V, khi đó thể tích của khối chóp A’.ABC là
\(A.\,\,\dfrac{V}{3}\) \(B.\,\,\dfrac{V}{4}\)
\(C.\,\,\dfrac{V}{6}\) \(D.\,\,\dfrac{V}{2}\)
Câu 10: Khối lập phương là khối đa diện đều loại
A. {5;3}. B. {3;4}.
C. {4;3}. D. {3;5}.
Câu 11: Công thức tính thể tích của khối chóp có diện tích đáy B và chiều cao h
\(A.\,\,\,V = \dfrac{1}{2}Bh.\) \(B.\,\,\,V = Bh.\)
\(C.\,\,\,V = \dfrac{1}{3}Bh.\) \(D.\,\,V = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}Bh.\)
Câu 12: Có bao nhiêu loại khối đa diện đều?
A. 20. B. 3.
C. 12. D. 5.
Câu 13: Cho khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với đáy và SA = a. Tính thể tích V của khối chóp đã cho.
\(A.\,\,V = \dfrac{{{a^3}}}{6}\) \(B.\,\,\,V = \dfrac{{{a^3}}}{3}\)
\(C.\,\,V = {a^3}\) \(D.\,\,V = \dfrac{{{a^3}}}{9}\)
Câu 14: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a. SA vuông góc với đáy; góc tạo bởi SC và (SAB) là 300 . Gọi E, F là trung điểm của BC và SD. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau DE và CF.
\(A.\,\,\dfrac{{3a\sqrt {13} }}{{13}}\) \(B.\,\,\,\dfrac{{4a\sqrt {13} }}{{13}}\)
\(C.\,\,\,\dfrac{{a\sqrt {13} }}{{13}}\) \(D.\,\,\dfrac{{2a\sqrt {13} }}{{13}}\)
Câu 15. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
A. Hình bát diện đều có 8 đình.
B. Hình bát diện đều có các mặt là bát giác đều.
C. Hình bát diện đều có các mặt là hình vuông.
D. Hình bát diện đều là đa diện đều loại {3; 4}.
Câu 16: Cho khối chóp có 20 cạnh. Số mặt của khối chóp đó bằng bao nhiêu?
A. 12 B. 10
C. 13 D. 11
Câu 17: Hình lập phương có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?
A. 8 B. 7
C. 9 D. 6
Câu 18. Thể tích khối bát diện đều có cạnh bằng a
\(\begin{array}{l}A.\,\dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{3}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.\,\dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}\\C.\,\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.\,\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{8}\end{array}\)
Câu 19. Khối đa diện đều loại {4; 3} có bao nhiêu đỉnh?
A. 10 B. 6
C. 8 D. 4
Câu 20. Tính thể tích của khối lăng trụ tam giác đều có tất cả các cạnh bằng a
\(\begin{array}{l}A.\,\,\,\dfrac{{\sqrt 2 }}{4}{a^3}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.\,\,\,\dfrac{{\sqrt 2 }}{3}{a^3}\\C.\,\,\,\dfrac{{\sqrt 3 }}{2}{a^3}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.\,\,\,\dfrac{{\sqrt 3 }}{4}{a^3}\end{array}\)