I. TRẮC NGHIỆM:
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
B
|
C
|
D
|
A
|
D
|
C
|
D
|
C
|
II. TỰ LUẬN:
Câu 1.
* Miễn dịch:
Là khả năng của cơ thể không mắc một số bệnh nào đó
* Miễn dịch tự nhiên:
- Miễn dịch bẩm sinh:
+ Là khả năng cơ thể không mắc một số bệnh ngay từ lúc vừa mới sinh ra.
+ Do bạch cầu có khả năng diệt vi khuẩn và cơ thể có sẵn chất kháng độc chống vi khuẩn.
- Miễn dịch tập nhiễm:
+ Sau khi đã mắc bệnh một lần thì có thế có khả năng không mắc lại bệnh đó nữa.
+ Do chất kháng độc còn tồn tại từ lần trước trong cơ thể ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh nên người không bị bệnh hoặc chỉ bệnh nhẹ
Ví dụ. bệnh thương hàn, đậu mùa, sởi….
* Miễn dịch nhân tạo: là khả năng miễn dịch của cơ thể do con người tạo ra bằng cách tiêm chủng phòng bệnh.
Có 2 loại là:
- Miễn dịch chủ động: khi tiêm vào cơ thể các vi khuẩn đà được làm yếu hoặc chết thì bạch cầu sẽ tạo ra chất kháng độc dự trữ (kháng thể) chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn gây bệnh. Tiêm chủng có tính phòng bệnh.
Miễn dịch thụ động được tạo thành vài giờ sau khi tiêm nhưng chi giữ được tác dụng khoảng vài tuần lễ. Huyết thanh có tính chữa bệnh.
* Nguời ta thường tiêm phòng cho trẻ em 6 loại bệnh: lao, BH-HG-UV, bại liệt, viêm gan B, uốn ván, sởi.
Câu 2.
* Máu gồm những thành phần cấu tạo:
- Máu gồm huyết tương (55%) và các tế bào máu (45%).
- Các tế bào máu gồm: hồng cầu. bạch cầu, tiều cầu.
*Phân biệt hồng cầu và bạch cầu:
Hồng cầu:
- Đặc điểm: màu hồng, hình đĩa, lõm hai mặt, không có nhân.
- Chức năng: vận chuyên O2 và CO2
Bạch cầu:
- Đặc điểm: trong suốt, kích thước khá lớn, có nhân.
- Chức năng: bảo vệ cơ thể bằng các cơ chế thực bào, tạo kháng thể để vô hiệu hoá kháng nguyên, phá huỷ các tế bào đã bị nhiễm bệnh.