Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Lịch sử 10

 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Người tối cổ có bước tiến hóa hơn về cấu tạo cơ thể so với loài vượn cổ ở điểm nào?

A. Đã đi, đi đứng bằng hai chân, đôi tay được giải phóng.

B. Trán thấp và bợt ra sau, u mày nổi cao.

C. Hộp sọ lớn hơn, hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.

D. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.

Câu 2. Thời đá mới, con người đạt được nhiều thành tựu lớn lao, ngoại trừ

A. đã biết ghè sắc và mài nhẵn đá thành hình công cụ.

B. biết tạo ra lửa.

C. biết đan lưới và làm chì lưới đánh cá.

D. biết làm đồ gốm.

Câu 3. Thị tộc được hình thành

A. từ khi người tối cổ xuất hiện.

B. từ khi người tinh khôn xuất hiện.

C. từ chặng đường đầu với sự tồn tại của một loài vượn cổ.

D. từ khi giai cấp và nhà nước ra đời.

Câu 4. Tư hữu xuất hiện là do

A. của cải quá nhiều không thể dùng hết.    

B. sản xuất phát triển, một số gia đình phụ hệ ngày càng tích lũy được của riêng.       

C. một số người lợi dụng chức phận chiếm một phần sản phẩm xã hội làm của riêng.       

D. ở một số vùng, do điều kiện thuận lợi giúp con người tạo ra lượng sản phẩm thừa thường xuyên nhiều hơn.

Câu 5. Ý nào không phản ánh đúng sự thay đổi trong xã hội nguyên thủy khi tư hữu xuất hiện?

A. Quan hệ cộng đồng bị phá vỡ.                

B. Gia đình phụ hệ xuất hiện thay thế cho gia đình mẫu hệ.        

C. Xã hội phân hóa kẻ giàu – người nghèo.           

D. Xã hội phân chia thành 2 giai cấp: thống trị và bị trị.

Câu 6. Các quốc gia cổ đại phương Đông hình thành trong khoảng thời gian nào?

A. Khoảng thiên niên kỉ IV – III TCN.

B. Khoảng 3000 năm TCN.

C. Cách đây khoảng 3000 năm. 

D. cách đây khoảng 4000 năm.

Câu 7. Tại sao các quốc gia cổ đại phương Đông sớm hình thành và phát triển ở lưu vực các con sông lớn?

A. Đây vốn là địa bàn sinh sống của người nguyên thủy.

B. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.

C. Công cụ kim loại sớm xuất hiện.

D. Công cụ đá sớm xuất hiện.    

Câu 8. Người phương Đông không sáng tạo ra loại chữ nào dưới đây?

A. Tượng hình. 

B. Tượng ý.

C. Tượng thanh. 

D. Hệ chữ cái A, B, C.

Câu 9. Lực lượng sản xuất chính trong xã hội cổ đại Địa Trung Hải?

A. Chủ nô.

B. Nô lệ.

C. Nông dân công xã. 

D. Bình dân thành thị.

Câu 10. Người Roma đã tính một năm có bao nhiêu ngày và bao nhiêu tháng?

A. 365 ngày, ¼ ngày và 12 tháng.

B. 360 ngày và 12 tháng.

C. 360 ngày và 11 tháng.

D. 366 ngày và 12 tháng.

Câu 11. Một số định lí của các nhà toán học từ thời cổ đại vẫn còn phổ biến đến ngày nay?

A. Talet, Pitago.                B. Talet, Hôme.

C. Hôme.                          D. Điaxo.

Câu 12. Vua Tần tự xưng là gì?

A. Vương.                         B. Hoàng Đế.

C. Thiên tử.                       D. Đại đế.

Câu 13. Các triều đại Tần – Hán xuất hiện ở Trung Quốc tương ứng với thời kì nào trong lịch sử Việt Nam?

A. Nhà nước Văn Lang.

B. Cuối thời Văn Lang và thời Âu Lạc.

C. Thời Bắc thuộc. 

D. Tiền Văn Lang.

Câu 14. Ý nghĩa quan trọng nhất của sự hình thành và phát triển sớm ngôn ngữ và văn tự ở Ấn Độ?

A. Chứng tỏ nền văn hóa lâu đời Ấn Độ.

B. Tạo điều kiện cho nền văn học cổ phát triển.

C. Tạo điều kiện truyền bá văn học cổ ra bên ngoài.

C. Thúc đẩy kiến trúc phát triển.

Câu 15. Tộc người nước ta sử dụng chữ Phạn?

A. Khơme.

B. Thái.

C. Chăm.

D. Tất cả các dân tộc Tây Nguyên.

Câu 16. Người thiết lập vương triều Môgôn ở Ấn Độ là ai?

A. Timua Leng.              B. Acơba.

C. Babua.                       D. Giahanghia.

Câu 17. Loại cây lương thực được trồng chủ yếu ở Đông Nam Á?

A. Lúa nước.                     B. Lúa mạch.

C. Ngô.                              D. Ngô, kê.

Câu 18. Quốc gia cổ hình thành nên nước Việt Nam ngày nay?

A. Âu Lạc, ChămPa, Phù Nam.

B. Chămpa    

C. Âu Lạc, ChămPa, Chân Lạp.

D. Phù Nam.

Câu 19. Nét nổi bật của nền văn hóa Đông Nam Á?

A.  Mang tính bản địa sâu sắc.                            

B. Chịu ảnh hưởng văn hóa ẤN ĐỘ.                                   

C. Chịu ảnh hưởng văn hóa Trung Quốc.               

D. Tiếp thu có chọn lọc văn hóa nên ngoài, xây dựng nền văn hóa riêng và độc đáo

Câu 20. Tộc người chiếm đa số ở Campuchia?

A. Môn.                         B. Khơme.

C. Chăm.                       D. Thái.

Câu 21. Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm nổi bật của điều kiện tự nhiên Campuchia?

A. Nằm trên một cao nguyên rộng lớn.

B. Địa hình giống như một lòng chảo khổng lồ.                   

C. Xung quanh là rừng và cao nguyên.

D. Giữa là Biển Hồ với những cánh đồng phì nhiêu.

Câu 22. Đế quốc Roma sụp đổ gắn liền với sự kết thúc của

A. chế độ chiếm nô.

B. chế độ nô lệ.

C. thời kì phát triển của đế quốc Roma.

D. cuộc đấu tranh chống áp bức, bóc lột.

Câu 23. Nguồn gốc hình thành giai cấp nông nô?

A. Nông dân và nô lệ.

B. Chủ nô Roma.

C. Nô lệ.

D. Nông dân công xã.

Câu 24. Hãy tìm hiểu và cho biết vương quốc Phrăng chính là tiền thân của các quốc gia nào hiện nay?

A. Anh, Pháp, Đức.

B. Pháp, Đức, Italia.

C. Pháp, Hi Lạp, Italia.

D. Pháp, Đức, Ba Lan

Câu 25. Ai là người đầu tiên đi vòng quanh thế giới?

A. Magienlang.             B. Côlombo.

C. Điaxo.                       D. Vasco đờ Gama.

Câu 26. Ai là người phát hiện châu Mĩ?

A. Magienlang.             B. Côlombo.

C. Điaxo.                       D. Vasco đờ Gama.

Câu 27. Hệ quả tiêu cực do phát kiến địa lí đem lại?

A. Buôn bán nô lệ.

B. Chế độ nô lệ.

C. Sự giao lưu văn hóa.

D. Buôn bán vũ khí .

Câu 28. Phong trào văn hóa phục hưng là cuộc đấu tranh của giai cấp nào chống lại chế độ phong kiến?

A. Tư sản.                              B. Lãnh chúa

C. Nông nô.                            D. Nông dân.

II. PHẦN TỰ LUẬN

Lãnh địa phong kiến là gì? Đặc điểm kinh tế nổi bật trong lãnh địa là gì? Đời sống của các giai cấp trong lãnh địa như thế nào?

Lời giải

 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1

2

3

4

5

6

7

D

B

B

C

D

A

B

8

9

10

11

12

13

14

D

B

A

A

B

B

C

15

16

17

18

19

20

21

C

C

A

A

D

B

A

22

23

24

25

26

27

28

A

A

B

A

B

A

A

II. PHẦN TỰ LUẬN

*Lãnh địa phong kiến là:

- Là một đơn vị chính trị và kinh tế cơ bản trong thời kì phong kiến phân quyền ở Tây Âu.

- Mỗi lãnh chúa phong kiến đều có một lãnh địa riêng.

- Mỗi lãnh địa là một khu đất rộng lớn bao gồm đất của lãnh chúa và đất khẩu phần:

+ Trong khu đất của lãnh chúa có những lâu đài, dinh thự, nhà thờ, nhà kho, chuồng trại,… có hào sâu, tường cao bao quanh, tạo thành những pháo đài kiên cố.

+ Đất khẩu phần ở xung quanh pháo đài được lãnh chúa giao cho nông nô cày cấy và thu thuế.

* Sự phát triển và đặc điểm kinh tế:

- Kỹ thuật canh tác tiến bộ: biết dùng phân bón, gieo trồng theo thời vụ, dùng cày và bừa cải tiến do hai ngựa kéo, …

 - Quan hệ sản xuất phong kiến: lãnh chúa bóc lột nông nô.

 - Kinh tế tự nhiên tự cung tự cấp, chỉ mua muối và sắt – sản phẩm nông nô không tự làm ra được, ngoài ra không trao đổi buôn bán với bên ngoài.

*Đời sống của các giai cấp trong lãnh địa:

- Chủ của lãnh địa gọi là lãnh chúa, sống an nhàn.

- Người sản xuất chính là nông nô:

+ Gắn chặt với ruộng đất và lệ thuộc vào lãnh chúa.

+ Bỏ trốn bị trừng phạt nặng.

+ Nhận ruộng đất của lãnh chúa để cày cấy và phải nộp tô rất nặng.

+ Tự do trong quá trình sản xuất, có gia đình riêng, có túp lều để ở, có nông cụ và gia súc ⟹ quan tâm đến sản xuất.

- Lãnh địa là đơn vị kinh tế cơ bản trong thời kì phong kiến phân quyền ở Tây Âu.

rỗi, xa hoa, họ bóc lột tô thuế và sức lao động của nông nô. Nông nô nổi dậy đấu tranh như khởi nghĩa Giắc - cơ - ri ở Pháp năm 1358.