I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
Câu 1: Ý nào không phải là đặc điểm nổi bật của các vương quốc cổ ở Đông Nam Á?
A. Các quốc gia nhỏ, phân tán trên địa bàn hẹp.
B. Hình thành tương đối sớm.
C. Sống riêng rẽ, nhiều khi xảy ra tranh chấp với nhau.
D. Sớm phải đương đầu với làn sóng thiên di từ phương Bắc xuống.
Câu 2: Ý nào sau đây không phù hợp với loài vượn cổ trong quá trình tiến hóa thành người?
A. Có thể đứng và đi bằng 2 chân.
B. Tay được dùng để cầm nắm.
C. Sống cách đây 6 triệu năm.
D. Chia thành các chủng tộc lớn.
Câu 3: Dưới triều Tần, Hai chức quan cao nhất giúp vua trị nước là
A. Thừa tướng và Thái úy.
B. Thái úy và Thái thú.
C. Tể tưởng và Thừa tướng.
D. Tể tướng và Thái úy.
Câu 4: Điểm chung của vương triều Hồi giáo Đêli và vương triều Hồi giáo Môgôn là gì?
A. Đều thuộc giai đoạn phát triển thịnh đạt nhất của chế độ phong kiến Ấn Độ.
B. Đều cai trị Ấn Độ theo hướng Hồi giáo hóa.
C. Đều là hai vương triều ngoại tộc và theo Hồi giáo.
D. Đều là hai vương triều suy vong của chế độ phong kiến Ấn Độ.
Câu 5: Thế kỉ X – XII, ở khu vực Đông Nam Á, Campuchia được gọi là
A. vương quốc phát triển nhất.
B. vương quốc hùng mạnh nhất.
C. vương quốc mạnh và ham chiến trận nhất.
D. vương quốc chịu ảnh hưởng sâu sắc nhất của văn hóa Ấn Độ.
Câu 6: Ở vùng Địa Trung Hải loại công cụ quan trọng nhất, giúp sản xuất phát triển là gì?
A. Công cụ bằng đồng.
B. Công cụ bằng sắt.
C. Công cụ bằng kim loại.
D. Thuyền buồm vượt biển.
Câu 7: Chế độ phong kiến châu Âu thời sơ kì trung đại được gọi là chế độ phong kiến phân quyền vì
A. mỗi lãnh địa như một nước nhỏ, một pháo đài kiên cố, bất khả xâm phạm.
B. chính quyền được phân thành nhiều bộ với những chức năng, nhiệm vụ độc lập.
C. có sự phân biệt rõ giữa quyền lập pháp của nhà vua và quyền hành pháp của lãnh chúa.
D. nhà vua có quyền lực tối, giúp việc là lãnh chúa và tăng lữ.
Câu 8: Con sông gắn liền với nền văn hóa khởi nguồn của Ấn Độ là
A. sông Hằng. B. sông Namada.
C. sông Ấn. D. sông Gôđavari.
Câu 9: Nguyên nhân sâu xa đưa đến các cuộc phát kiến địa lí là
A. sự bùng nổ về dân số.
B. đáp ứng nhu cầu của nền sản xuất phát triển.
C. thỏa mãn nhu cầu muốn tìm hiểu, khám phá thế giới của con người.
D. con đường giao thương từ Tây Âu sang phương Đông qua Tây Á bị độc chiếm.
Câu 10: Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người được gọi là
A. công xã. B. thị tộc.
C. làng bản. D. bộ lạc.
Câu 11: Thị tộc được hình thành
A. từ chặng đường đầu với sự tồn tại của một loài vượn cổ.
B. từ khi Người tinh khôn xuất hiện.
C. từ khi giai cấp và nhà nước ra đời.
D. từ khi Người tối cổ xuất hiện.
Câu 12: Các quốc gia cổ đại đầu tiên được hình thành ở
A. lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi.
B. lưu vực các dòng sông lớn ở châu Mĩ.
C. vùng ven biển Địa Trung Hải.
D. lưu vực các dòng sông lớn và vùng ven biển Địa Trung Hải.
Câu 13: Điều kiện tự nhiên chi phối sâu sắc đến sự hình thành và phát triển của Vương quốc Lào là gì?
A. Sông Mê Công.
B. Dải đồng bằng hẹp nhưng màu mỡ.
C. Dãy Trường Sơn.
D. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Câu 14: Người ta nói: "Các lãnh chúa phong kiến mặc dù rất giàu có, song số đông rất thô lỗ, dốt nát, thậm chí không biết chữ". Sở dĩ như vậy là vì?
A. Công việc của họ là chiến đấu nên việc huấn luyện quân sự là chủ yếu, họ không quan tâm đến học văn hóa để mở mang trí tuệ.
B. Xuất thân của họ là các quý tộc thị tộc, trình độ mọi mặt thua kém hơn hẳn so với các quý tộc, chủ nô Rôma trước đây.
C. Nền sản xuất nông nghiệp trong các lãnh địa không đòi hỏi nhiều về tri thức khoa học.
D. Nhà nước phong kiến Tây Âu không khuyến khích việc học hành thi cử.
Câu 15: Quốc gia cổ góp phần hình thành nên đất nước Việt Nam ngày nay là
A. Âu Lạc, Champa, Chân Lạp.
B. Âu Lạc, Phù Nam.
C. Âu Lạc, Champa, Phù Nam.
D. Champa, Phù Nam.
Câu 16: Người tối cổ có bước tiến hóa hơn về cấu tạo cơ thể so với loài vượn cổ ở điểm nào?
A. Đã đi, đứng bằng hai chân, đôi bàn tay được giải phóng.
B. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.
C. Trán thấp và bợt ra sau, u mày nổi cao.
D. Hộp sọ lớn hơn, đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu 1 (1.5 điểm). Tại sao nói công cụ lao động bằng sắt ra đời góp phần làm cho xã hội nguyên thủy tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời?
Câu 2 (1.0 điểm). Vai trò của thành thị Tây Âu thời Trung đại?
Câu 3 (3.5 điểm). So sánh các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây theo nội dung sau?
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
D | D | A | C | C | B |
7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
A | C | B | B | B | D |
13 | 14 | 15 | 16 | ||
A | A | C | A |
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1 (1.5 điểm).
- Khoảng 3000 năm trước đây, con người biết sử dụng công cụ lao động bằng đồ sắt.
- Khai phá đất đai, mở rộng diện tích canh tác…, năng suất lao động tăng, của cải dư thừa.
- Một số người lợi dụng chức vụ, quyền hạn lấy của chung làm của riêng từ đó tư hữu ra đời. Trong xã hội có sự phân chia giai cấp dẫn đến nhà nước ra đời.
Câu 2 (1.0 điểm).
- Góp phần phá bỏ tính tự nhiên, tự cung tự cấp của lãnh địa, thúc đẩy kinh tế hàng hóa phát triển. Góp phần xóa bỏ chế độ phong kiến phân quyền, thống nhất quốc gia, dân tộc.
- Mang không khí tự do, mở mang tri thức cho mọi người. Tạo tiền đề cho sự hình thành các trường đại học lớn.
Câu 3 (3.5 điểm).
Nội dung so sánh |
Phương Đông |
Phương Tây |
Thời gian nhà nước ra đời |
- Nhà nước ra đời khoảng thiên niên kỷ IV - III TCN
|
- Nhà nước ra đời khoảng thiên niên kỷ I TCN
|
Điều kiện tự nhiên |
Điều kiện tự nhiên thuận lợi, mưa thuận gió hòa, lưu vực các dòng sông lớn giàu phù sa, màu mỡ, khí hậu ấm nóng.
|
- Có Địa Trung Hải là nơi giao thông, giao thương thuận lợi. - Phần lớn lãnh thổ là núi và cao nguyên. - Đất canh tác không màu mỡ. |
Kinh tế |
- Kinh tế: Nông nghiệp, thủ công nghiệp, chăn nuôi. |
- Kinh tế thủ công nghiệp và thương nghiệp. |
Chính trị |
- Chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền, vua tự xưng là "Thiên tử" nắm quyền hành tuyệt đối về chính trị, quân sự và cả tôn giáo. |
- Chế độ dân chủ, chính quyền thuộc về các công dân. Đại hội công dân bầu và cử ra các cơ quan nhà nước, quyết định mọi công việc nhà nước (tính chất dân chủ rộng rãi). - Thể chế dân chủ ở các quốc gia cổ đại phương Tây dựa trên sự bóc lột hà khắc với nô lệ cho nên chỉ là nền chuyên chính của chủ nô, dân chủ chủ nô. |
Xã hội |
Phân chia thành 3 giai cấp: - Quý tộc: Tầng lớp có đặc quyền. - Nông dân công xã: Tầng lớp xã hội căn bản và là thành phần sản xuất chủ yếu. - Nô lệ: Làm việc hầu hạ trong cung đình, đền miếu, nhà quý tộc và những công việc nặng nhọc nhất. |
3 giai cấp. - Chủ nô: Rất giàu có thế lức kinh tế, chính trị. - Bình dân: Dân tự do có nghề nghiệp, tài sản, tự sinh sống bằng lao động của bản thân. - Nô lệ: Lực lượng lao động đông đảo, sản xuất chủ yếu và phục vụ các nhu cầu của đời sống, hoàn toàn lệ thuộc vào người chủ mua mình, không có chút quyền lợi nào. |