I. Trắc nghiệm: Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
Câu 1 . Hiện tượng một cặp NST trong bộ NST bị thay đổi về số lượng gọi là:
A. Dị bội thể B. Đa bội thể
C. Tam bội D.tứ bội
Câu 2 . một gen có 3200 nuclêôtit, số nuclêôtit loại A chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Vậy số nuclêôtit loại G là bao nhiêu?
A. 720 B. 960
C. 640 D. 1600
Câu 3 . Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền ?
A. tARN B. mARN
C. rARN D. Tất cả đều đúng
Câu 4. Khi biết được cơ thể có kiểu gen AaBb, mỗi gen quy định một tính trạng nằm trong mỗi nhiễm sẳc thể khác nhau, các gen này phản ly độc lập với nhau thì trong phát sinh giao tử sẽ tạo ra 4 loại nào sau đây?
A. AB: Ab: aB: ab B. AB: ab: AA: BB
C. aB: Ab: Bb: ab D. Aa: Bb: aB: ab
Câu 5. Loại tế bào nào có bộ nhiễm sắc thể đơn bội?
A. Tế bào sinh dưỡng B. hợp tử
C. tế bào xô-ma D. Giao tử
Câu 6. trong nguyên phân, nhiễm sắc thể đóng xoắn cực đại diễn ra ở kì nào sau đây?
A. Kì đầu B. Kì giữa
C. Kì sau D. Kì cuối.
Câu 7. Ở loài mà giới đực là giới dị giao tử thì những trưòng họp nào trong các trường hợp sau đảm bảo tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1?
A. Số giao tử đực bằng số giao tử cái
B. Số cá thể đực và số cá thể cái trong loài vốn đã bằng nhau.
C. hai loại giao tử mang nhiễm sắc thể X và Y có số lượng tương đương
D. Do số giao tử cái quyết định.
Câu 8. Protein thực hiện chức năng của mình chủ yếu ở bậc cấu trúc nào sau đây ?
A. Cấu trúc bậc 1 B. Cấu trúc bậc 1 và bậc 2
C. Cấu trúc bậc 2 và bậc 3. D. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4.
Câu 9. Lông ngắn là trội hoàn toàn so với lông dài. Khi lai hai cơ thể thuần chủng bổ lông ngắn và mẹ lông dài thi kết quả F1 sẽ là:
A. Toàn lông dài
B. Toàn lông ngắn
C. 3 lông ngan : 1 lông dài
D. 1 lông ngắn : 1 lông dài
Câu 10. Sự thay đổi một hoặc một số cặp nuclêôtit của cấu trúc gen gọi là:
A. Thường biến
B. Đột biến gen
C. Đột biến cấu trúc NST
D. Đột biến số lượng NST.
II. Tự luận:
Câu 1 . Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai? Vì sao?
Câu 2 . So sánh những điểm khác nhau giữa thường biến và đột biến.
Câu 3 . Khi giao phấn giữa hai cây đậu hà lan. Thu được con lai F1 có 362 cây có hạt trơn và 120 cây có hạt nhăn. Hãy biện luận và lập sơ đồ cho phép lai.