Câu 1.
Phương pháp:
Áp dụng các cách đổi:
1m = 100cm; 1 tấn = 1000kg; 1 yến = 100kg
1ha = 10000m2 ; 1m3 = 1000dm3.
Cách giải:
a. 4m 5cm = 4m + 5cm = 400cm + 5cm = 405cm.
Chọn B
b. 1075kg = 1000kg + 70kg + 5kg = 1 tấn 0 tạ 7 yến 5kg
Vậy số điền vào chỗ chấm là 1 ; 0 ; 7 ; 5.
Chọn A
c. 17687m2 = 10000m2 + 7687m2 = 1 ha 7687m2
Vậy số điền vào chỗ chấm là 1 ; 7687.
Chọn B
d. 1m3 = 1000dm3 nên 1,03m3 = 1000dm3 × 1,03 = 1030dm3
Chọn C
Câu 2.
Phương pháp:
Áp dụng cách đổi: 1 giờ = 60 phút.
Cách giải:
\(2\dfrac{1}{6}\) giờ = 2,166 giờ (vì \(\dfrac{1}{6}\) = 0,166).
\(2\dfrac{1}{6}\) giờ = 2 giờ + \(\dfrac{1}{6}\) giờ = 2 giờ + 60 phút × \(\dfrac{1}{6}\) giờ = 2 giờ 10 phút
3,45 giờ = 3 giờ + 0,45 giờ = 3 giờ + 60 phút × 0,45 = 3 giờ 27 phút
a. \(2\dfrac{1}{6}\) giờ = 2,6 giờ
|
S
|
b. \(2\dfrac{1}{6}\) giờ = 2 giờ 10 phút
|
Đ
|
c. 3,45 giờ = 3 giờ 45 phút
|
S
|
d. 3,45 giờ = 3 giờ 27 phút
|
Đ
|
Câu 3.
Phương pháp:
Áp dụng cách đổi: 1m = 100cm; 1 tạ = 100kg.
Cách giải:
Ta có: 45cm = \(\dfrac{45}{100}\)m = 0,45m
12kg = \(\dfrac{12}{100}\) tạ = 0,12 tạ
Vậy ta có bảng kết quả như sau:
a. 45cm = 4,5m
|
S
|
b. 45cm = 0,45m
|
Đ
|
c. 12kg = 0,12 tạ
|
Đ
|
d. 12kg = 1,2 tạ
|
S
|
Câu 4.
Phương pháp:
Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100dm2 ; 1m2 = 10000dm2
Cách giải:
Ta có:
3m2 3dm2 = \( 3\dfrac{3}{100}\)m2 = 3,03m2
2m2 5cm2 = \( 2\dfrac{5}{10000}\)m2 = 2,0005m2
1m2 = 100dm2 nên 4,5m2 = 100dm2 × 4,5 = 450dm2
Vậy ta có bảng kết quả như sau:
a. 3m2 3dm2 = 3,3m2
|
S
|
b. 3m2 3dm2 = 3,03m2
|
Đ
|
c. 2m2 5cm2 = 2,0005m2
|
Đ
|
d. 2m2 5cm2 = 2,05m2
|
S
|
e. 4,5m2 > 405dm2
|
Đ
|
g. 4,5m2 = 450dm2
|
Đ
|
Câu 5.
Phương pháp:
Dựa vào cách đổi:
1km = 100dam = 1000m; 1 tấn = 100 yến = 1000kg;
1ha = 100dam2 = 10 000m2 ; 1m3 = 1000dm3 = 1 000 000m3
Cách giải:
a. 750m =\(\dfrac{750}{1000}\)km = 0,75km ;
800m = \(\dfrac{800}{1000}\)km = 0,8km ;
670dam = \(\dfrac{670}{100}\)km = 6,7km.
b. 1475kg = \(\dfrac{1475}{1000}\) tấn = 1,475 tấn ;
972kg = \(\dfrac{972}{1000}\) tấn = 0,972 tấn ;
142 yến = \(\dfrac{142}{100}\) tấn = 1,42 tấn
c. 14750m2 = \(\dfrac{14750}{10000}\)ha = 1,475ha ;
942m2 = \(\dfrac{942}{10000}\)ha = 0,0942ha ;
175dam2 = \(\dfrac{175}{100}\)ha = 1,75ha
d. 547dm3 = \(\dfrac{547}{1000}\)m3 = 0,547m3 ;
89dm3 = \(\dfrac{89}{1000}\)m3 = 0,089m3
750cm3 = \(\dfrac{750}{1000000}\)m3 = 0,00075m3
Câu 6.
Phương pháp:
- Tính thể tích khối kim loại = cạnh × cạnh × cạnh.
- Tính cân nặng của khối kim loại = can nặng của 1 đề-xi-mét khối × thể tích khối kim loại.
-Đổi kết quả vừa tìm sang số đo có đơn vị là tạ, lưu ý rằng 1 tạ = 100kg.
Cách giải:
Thể tích khối lập phương kim loại đó là:
3 × 3 × 3 = 27 (dm3)
Khối kim loại đó nặng số tạ là:
27 × 12 = 324 (kg) = 3,24 (tạ)
Đáp số: 3,24 tạ.