1.
Phương pháp:
Áp dụng cách đổi: 1m = 100cm; 1 tạ = 100kg
Cách giải:
Ta có: 4m 4cm = \(4\dfrac{4}{100}\)m = 4,04m
0,05 tạ = 100kg ⨯ 0,05 = 5kg
Vậy ta có bảng kết quả như sau:
a. 4m 4cm = 4,4m
|
S
|
b. 4m 4cm = 4,04m
|
Đ
|
c. 0,05 tạ = 5kg
|
Đ
|
d. 0,05 tạ = 50kg
|
S
|
2.
Phương pháp:
Áp dụng cách đổi: 1km = 1000m.
Cách giải:
Ta có: 0,04km = 1000m ⨯ 0,04 = 40m.
Do đó: 350m + 0,04km =350m + 40m = 390m
a. 350m + 0,04km = 390m
|
Đ
|
b. 350m + 0,04km = 354m
|
S
|
3.
Phương pháp:
1 giờ = 60 phút. Muốn đổi một số từ đơn vị giờ sang đơn vị phút ta chỉ cần lấy 60 phút nhân với số đó.
Cách giải:
Ta có:
1,25 giờ = 60 phút ⨯ 1,25 = 75 phút.
2,4 giờ = 2 giờ + 0,4 giờ = 2 giờ 40 phút (vì 0,4 giờ = 60 phút ⨯ 0,4 = 24 phút)
Ta có bảng đáp án như sau:
a. 1,25 giờ = 75 phút
|
Đ
|
b. 1,25 giờ = 85 phút
|
S
|
c. 2,4 giờ = 2 giờ 40 phút
|
S
|
d. 2,4 giờ = 2 giờ 24 phút
|
Đ
|
4.
Phương pháp:
Dựa vào cách đổi: 1m2 = 100dm2 ; 1m3 = 1000dm3
Cách giải:
4m2 5dm2 = \(4\dfrac{5}{100}\)m2 = 4,05m2
3m3 15dm3 = \(3\dfrac{15}{1000}\)m3 = 3,015m3
Chọn B, C.
5.
Phương pháp:
Áp dụng cách viết gọn: \(\dfrac{1}{100} \)= 1%, hay 0,01 = 1%.
Cách giải:
a. 0,107 = 10,7%
|
Đ
|
b. 0,107 = 1,7%
|
S
|
6.
Phương pháp:
- Đổi 0,05 tấn = 50kg.
- Muốn tìm 40% của 50kg ta có thể lấy 50 chia cho 100 rồi nhân với 40, sau đó ghi thêm đơn vị đo vào kết quả.
Cách giải:
Đổi 0,05 tấn = 50kg.
40% của 50kg là: 50 : 100 ⨯ 40 = 20 (kg)
Vậy 40% của 0,05 tấn là 20kg.
7.
Phương pháp:
- Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì ta thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép cộng sau.
- Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Cách giải:
a. 374,05 + 48,7 ⨯ 0,1 = 374,05 + 4,87 = 378,92
Chọn A.
b. (56,8 - 32,3) ⨯ 5,7 = 24,5 ⨯ 5,7 = 139,65
Chọn B.
8.
Phương pháp:
- Số học sinh nàm = số học sinh nữ - 8 học sinh.
- Số học sinh cả lớp = số học sinh nam + số học sinh nữ.
- Để tỉ số phần trăm của số học sinh nam và số học sinh cả lớp ta tìm thương giữa số học sinh nam và số học sinh cả lớp, sau đó nhân thương đó với 100 và thêm kí hiệu % vào bên phải.
- Làm tương tự để tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nam và số học sinh nữ.
Cách giải:
a) Số học sinh nam của lớp là:
24 – 8 = 16 (học sinh)
Tổng số học sinh cả lớp là:
24 + 16 = 40 (học sinh)
Học sinh nam chiếm số phần trăm là:
16 : 40 = 0,4 = 40%
Số học sinh nữ bằng số phần trăm số học sinh nam là:
24 : 16 = 1,5 = 150%
Đáp số : a. 40%
b. 150%
9.
Phương pháp:
- Tính thời bác Hà đi từ A đến B ta thực hiện phép tính: 8 giờ 15 phút – 7 giờ.
- Tính độ dài quãng đường AB ta lấy vận tốc của bác Hà nhân với thời gian bác Hà đi từ A đến B.
- Tính thời gian bác Nội đi từ A tới B ta lấy độ dài quãng đường AB chia cho vận tốc của bác Hà.
- Tính thời gian bác Nội khởi hành để đến B trước bác Hà 15 phút ta lấy thời gian lúc bác Hà đến B trừ đi 15 phút rồi trừ đi thời gian bác Nội đi từ A tới B.
Cách giải:
Thời gian bác Hà đi từ A đến B là:
8 giờ 15 phút – 7 giờ = 1 giờ 15 phút = 1,25 phút
Quãng đường từ A tới B dài số ki lô mét là:
4,4 ⨯ 1,25 = 5,5 (km)
Thời gian bác Nội đi từ A tới B là:
5,5 : 11 = 0,5 giờ = 30 phút
Bác Nội phải khởi hành lúc :
8 giờ 15 phút – 15 phút – 30 phút = 7 giờ 30 phút.
Đáp số: 7 giờ 30 phút.