Câu 1: Thành tựu đầu tiên trong bước đầu thực hiện đổi mới (1986-1990) của Việt Nam là
A. xuất khẩu gạo đứng thứ ba thế giới.
B. giải quyết nạn thiếu ăn triều miên.
C. kim ngạch xuất khẩu tăng 5 lần.
D. giải quyết được việc làm cho người lao động.
Câu 2: Yếu tố nào không dẫn đến tình trạng đối đầu và đi tới chiến tranh lạnh giữa hai siêu cường Liên Xô và Mĩ?
A. Mĩ vươn lên thành một nước tư bản giàu mạnh nhất, vượt xa các nước tư bản khác.
B. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc.
C. Sự phát triển mạnh mẽ và thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.
D. Sự lớn mạnh của Chủ nghĩa xã hội sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 3: Thuận lợi nào là chủ yếu để Liên Xô xây dựng đất nước sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Niềm tự hào của một dân tộc vừa chiến thắng.
B. Sự ủng hộ to lớn của phong trào cách mạng thế giới.
C. Tinh thần tự lực tự cường của nhân dân Liên Xô.
D. Những thành tựu xây dựng đất nước trước chiến tranh.
Câu 4: Nửa sau thế kỉ XX, bản đồ chính trị thế giới có những thay đổi to lớn và sâu sắc là do:
A. tác động của hai cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất và thứ hai.
B. hơn 100 nước thuộc địa và phụ thuộc giành được độc lập.
C. xuất hiện nhiều “con rồng” kinh tế của khu vực và thế giới.
D. cách mạng khoa học công nghệ và xu thế toàn cầu hóa.
Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX?
A. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc vì vấn đề thuộc địa.
B. Mâu thuẫn giữa các nước đế “thỏa mãn” và đế quốc “bất mãn”.
C. Mâu thuẫn giữa các nước đế về vấn đề quyền lợi và thuộc địa.
D. Khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) và sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít.
Câu 6: “Một trong những tiến bộ của phong trào yêu nước Việt Nam đầu thời kì XX là ở quan niệm về phạm trù yêu nước”. Đây là nhận định
A. đúng, vì các sĩ phu đã đưa ra vấn đề yêu nước phải gắn với xây dựng xã hội tiến bộ.
B. đúng, vì hoạt động của các sĩ phu gắn liền với khái niệm “dân quyền”, “dân chủ”.
C. sai, vì khuynh hướng cứu nước mới của các sĩ phu không đem đến sự thành công.
D. sai, vì phạm trù yêu nước thương dân luôn ăn sâu và tư tưởng người dân Việt Nam.
Câu 7: Hội nghị Ianta (2-1945) không chấp nhận điều kiện nào để Liên Xô tham chiến chống Nhật?
A. Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin.
B. Trả lại cho Liên Xô miền Nam đảo Xakhalin.
C. Liên Xô chiếm đóng Bắc Triều Tiên.
D. Giữ nguyên trạng Mông Cổ.
Câu 8: Biện pháp mà Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và nâng lên thành “quốc sách” là:
A. quân đội Sài Gòn.
B. ấp chiến lược.
C. trực thăng vận.
D. chính quyền Sài Gòn.
Câu 9: Điểm khác biệt căn bản giữa phong trào yêu nước chống Pháp đầu XX so với phong trào yêu nước cuối XIX là ở:
A. hình thức và phương pháp đấu tranh.
B. quan niệm và khuynh hướng cứu nước.
C. giai cấp lãnh đạo và lực lượng tham gia.
D. tính chất và khuynh hướng.
Câu 10: Thách thức đối với nền kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn từ năm 1952 đến năm 1973 là
A. phụ thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu nhập khẩu.
B. đan xen các giai đoạn suy thoái, khủng hoảng.
C. nhập khẩu nguyên liệu và nhiên liệu.
D. “thảm họa kép” do động đất và sóng thần.
Câu 11: Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản (7-1935) đã xác định mục tiêu của cách mạng thế giới là gì?
A. Chống chế độ phản động thuộc địa.
B. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
C. Chống phát xít, chống chiến tranh.
D. Giành dân chủ, bảo vệ hòa bình.
Câu 12: Sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin về lực lượng cách mạng vào điều kiện cụ thể của một nước thuộc địa như Việt Nam được thể hiện trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng như thế nào?
A. Đã là người Việt Nam thì đều là lực lượng cách mạng.
B. Các giai cấp, tầng lớp thống trị cũng có thể là lực lượng cách mạng.
C. Công nông là động lực của cách mạng.
D. Giai cấp địa chủ phong kiến và tư sản là đối tượng của cách mạng.
Câu 13: Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định giải phóng miền Nam trước mùa mưa vì:
A. Mĩ đang chuẩn bị viện trợ khẩn cấp cho chính quyền Sài Gòn.
B. thời cơ chiến lược đã đến sau chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
C. ta có một hậu phương vững mạnh.
D. mùa mưa sẽ khó khăn cho ta tấn công địch.
Câu 14: Từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, một hệ quả quan trọng của cách mạng khoa học – công nghệ là
A. sự ra đời của thế hệ máy tính điện tử.
B. những thay đổi to lớn về dân cư.
C. xu thế toàn cầu hóa xuất hiện.
D. tạo ra nền “văn minh thông tin”.
Câu 15: Trước khi đi xa, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã để lại bản di chúc với dự liệu thiên tài, động viên tinh thần chiến đấu của quân và dân ta là
A. “Đế quốc Mĩ nhất định phải cút khỏi nước ta, Tổ quốc ta nhất định sẽ thống nhất”.
B. “Vì độc lập, vì tự do, đánh cho Mĩ cút, đánh cho Ngụy nhào”.
C. “Tiến lên! Toàn thắng ắt về ta”.
D. “Hễ còn một tên xâm lược trên đất nước ta, thì ta còn phải chiến đấu, quét sạch nó đi”.
Câu 16: Nội dung cơ bản của “Chính sách kinh tế mới” mà nhà nước Nga Xô viết thực hiện là
A. khôi phục và đẩy mạnh mối liên hệ giữa thành thị với nông thôn.
B. tạo ra nền kinh tế nhiều thành phần nhưng vẫn đặt dưới sự kiểm soát của nhà nước.
C. Nhà nước Xô viết nắm độc quyền kinh tế về mọi mặt.
D. cho phép tư nhân được thuê hoặc xây dựng các xí nghiệp loại nhỏ (dưới 20 công nhân).
Câu 17: Kế hoạch Rơ-ve (1949), kế hoạch Đờ Lát đơ Tát xinhi (1950) đều nhằm mục đích gì?
A. Tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta.
B. Kết thúc chiến tranh trong danh dự.
C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
D. Giành lại thế chủ động trên chiến trường.
Câu 18: Phong trào chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi cũng là phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc vì
A. chế độ phân biệt chủng tộc cũng là một hình thái thống trị của chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
B. cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi được nhân dân yêu chuộng hòa bình thế giới ủng hộ.
C. chế độ phân biệt chủng tộc cũng là một hình thức thống trị của chủ nghĩa thực dân.
D. cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc của nhân dân Nam Phi là vì dân chủ và tiến bộ xã hội.
Câu 19: Phương châm tác chiến của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là
A. tiến công và nổi dậy.
B. đánh chắc, tiến chắc.
C. thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.
D. trận tiến công chiến lược.
Câu 20: Sự kiện nào dưới đây không liên quan đến quá trình hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam sau đại thắng Xuân 1975?
A. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa VI được tiến hành trong cả nước (4-1976).
B. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng (9-1975).
C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước tại Sài Gòn (11-1975).
D. Việt Nam gia nhập vào tổ chức ASEAN (8-1995).
Câu 21: Nội dung nào dưới đây thể hiện sự giống nhau về phương pháp tiến công giữa chiến dịch Huế - Đà Nẵng chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975?
A. Tạo ra thế bao vây địch và tiêu diệt.
B. Đánh điểm, diệt viện.
C. Tiêu diệt cơ quan đầu não của địch.
D. Quyết định giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Câu 22: Nhân tố quyết định đưa Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế là
A. áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật tiên tiến.
B. nguồn nhân lực có chất lượng, đạo đức lao động tốt, tiết kiệm, kỉ luật.
C. vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.
D. những cải cách dân chủ của Nhật Bản sau chiến tranh.
Câu 23: Sự kiện mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai của thực dân Pháp là
A. thành lập đội quân viễn chinh ngay sau khi Nhật Bản đầu hàng.
B. xả súng vào đoàn mít tinh chào mừng “Ngày Độc lập” (2-9-1945).
C. gửi tối hậu thư buộc ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu (18-12-1946).
D. đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ (đêm 22 rạng ngày 23-9-1945).
Câu 24: “Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam” là tôn chỉ của tổ chức nào?
A. Tân Việt Cách mạng đảng.
B. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
C. Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Việt Nam Quang phục hội.
Câu 25: Sau Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2-1951), điểm mới trong phong trào cách mạng Đông Dương là
A. ở mỗi nước có một mặt trận riêng.
B. ở mỗi nước có một Đảng Mác – Lênin riêng.
C. ở mỗi nước có một chính phủ riêng.
D. ở mỗi nước có một nghị viện riêng.
Câu 26: Biến đổi bao trùm lên xã hội Việt Nam do cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1858-1914) là gì?
A. Xã hội phong kiến chuyển thành xã hội thuộc địa nửa phong kiến.
B. Tạo nên điều kiện bên trong cho cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng mới.
C. Khuynh hướng dân chủ tư sản xuất hiện, lãnh đạo phong trào yêu nước.
D. Trong xã hội đã xuất hiện thêm nhiều giai cấp, tầng lớp mới.
Câu 27: Từ nguyên nhân tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu để lại bài học kinh nghiệm gì cho công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay?
A. Tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Nâng cao công tác tư tưởng, tổ chức và lãnh đạo nhân dân đấu tranh.
C. Tăng cường vai trò của Mặt trận dân tộc thống nhất, đoàn kết toàn dân.
D. Đề ra đường lối lãnh đạo đúng đắn, phù hợp hoàn cảnh lịch sử đất nước.
Câu 28: Tinh thần của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1858-1884) như thế nào?
A. Kiên quyết đánh Pháp đến cùng, không chịu sự chi phối của triều đình.
B. Sau khi triều đình tan rã, nhân dân tổ chức các phong trào kháng chiến.
C. Đánh Pháp theo sự chỉ đạo của quan quân triều đình.
D. Thay đổi theo từng giai đoạn xâm lược của thực dân Pháp.
Câu 29: Điểm giống nhau cơ bản nhất trong kết quả của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) và phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh (1930-1931) là đều
A. hình thành liên minh công – nông.
B. chia ruộng đất cho dân cày nghèo.
C. dẫn đến sự ra đời của mặt trận dân tộc thống nhất.
D. giải tán chính quyền địch ở một số địa phương.
Câu 30: Việt Nam Quốc dân đảng ra đời trên cơ sở hạt nhân đầu tiên là
A. Cường học thư xã.
B. Quan hải tùng thư.
C. Việt Nam nghĩa đoàn.
D. Nam đồng thư xã.
Câu 31: Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là
A. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.
B. ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ Chủ nghĩa xã hội trên phạm vi thế giới.
C. thực hiện Chiến lược toàn cầu, bá chủ thế giới.
D. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân quốc tế.
Câu 32: Trung ương Đảng ra chỉ thị kêu gọi nhân dân “Sấm sửa vũ khí đuổi thù chung” là thuộc vào giai đoạn nào của cách mạng Việt Nam?
A. Xây dựng lực lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ trang.
B. Cao trào kháng Nhật cứu nước.
C. Gấp rút chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
D. Sự chuẩn bị cuối cùng trước ngày tổng khởi nghĩa.
Câu 33: Âm mưu mới của Pháp – Mĩ trong thời gian 1953-1954 là
A. “kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng”.
B. đề ra kế hoạch Nava.
C. biến Điện Biên Phủ thành nơi tập trung binh lực thứ hai.
D. xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh.
Câu 34: Sách lược đối ngoại của Đảng trong thời gian từ tháng 9-1945 đến tháng 2-1946 là
A. hòa Trung Hoa Dân quốc đánh Pháp.
B. hòa Pháp đuổi Trung Hoa Dân quốc.
C. hòa Trung Hoa Dân quốc đuổi Pháp.
D. hòa với Trung Hoa Dân quốc và Pháp.
Câu 35: Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ Việt Nam (1919-1930) là
A. sự phát triển của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác.
B. cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo của khuynh hướng vô sản và dân chủ tư sản.
C. sự phát triển mạnh mẽ của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
D. sự chuyển biến của giai cấp tiểu tư sản trước tác động của chủ nghĩa Mác Lênin.
Câu 36: Đâu là tổ chức liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh?
A. Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC).
B. Liên Hợp Quốc (UN).
C. Hiệp hội quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
D. Liên minh châu Âu (EU).
Câu 37: Năm 1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha thực hiện kế hoạch nào khi xâm lược Việt Nam?
A. “chinh phục từng gói nhỏ”.
B. “thần tốc táo bạo”.
C. “đánh chắc tiến chắc”.
D. “đánh nhanh thắng nhanh”.
Câu 38: Những thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954)?
A. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Chiến dịch Biên giới năm 1950 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Chiến dịch Việt Bắc 1947, chiến dịch Biên giới năm 1950 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 và Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1945 về Đông Dương được kí kết.
Câu 39: Bài học kinh nghiệm nào trong phong trào dân chủ 1939-1939 được áp dụng trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
B. Đấu tranh bằng biện pháp bạo lực.
C. Đấu tranh nghị trường.
D. Đấu tranh công khai, hợp pháp.
Câu 40: Bài học kinh nghiệm lớn nhất rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX đến những năm đầu thế kỉ XX là gì?
A. Phải xây dựng được một mặt trận thống nhất dân tộc để đoàn kết toàn dân.
B. Phải sử dụng sức mạnh của cả dân tộc để giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp.
C. Phải giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp.
D. Phải xác định đúng giai cấp lãnh đạo và đưa ra đường lối đấu tranh đúng đắn.