Câu 1: Thiện chí của ta thể hiện trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh là gì?
A. Chúng ta muốn hòa bình. Chúng ta đã kí Hiệp định Sơ bộ.
B. Chúng ta muốn hòa bình. Chúng ta phải nhân nhượng.
C. Ai cũng phải ra sức đánh giặc Pháp cứu nước.
D. Chúng ta thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ.
Câu 2: Văn kiện đặt nền tảng cho quan hệ Mĩ – Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Văn kiện về vấn đề Nhật Bản tại Hội nghị Pốt-đam (1954).
B. Hiến pháp Nhật Bản (1947).
C. Hiệp ước hòa bình San Francisco (1951).
D. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật (1951).
Câu 3: Nguyên nhân bùng nổ của phong trào Yên Thế do nông dân
A. muốn lật đổ vương triều nhà Nguyễn.
B. muốn giúp vua cứu nước.
C. bị vua quan phong kiến áp bức nặng nề.
D. căm thù Pháp, chống Pháp để bảo vệ cuộc sống tự do.
Câu 4: Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta, quân đội Mĩ sẽ giải giáp quân phát xít ở các vùng lãnh thổ
A. Đông Béc-lin, Đông Đức, Đông Âu, Nam Triều Tiên.
B. Tây Béc-lin, Tây Đức, Tây Âu, Nhật Bản, Triều Tiên.
C. Tây Béc-lin, Tây Đức, Tây Âu, Nhật Bản, Nam Triều Tiên.
D. Đông Béc-lin, Đông Đức, Đông Âu, Bắc Triều Tiên.
Câu 5: Đến cuối thập niên 90 của thế kỉ XX, Liên minh Châu Âu là một tổ chức
A. liên kết chính trị chặt chẽ lớn nhất thế giới.
C. có vai trò quan trọng nhất trên trường quốc tế.
B. liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất thế giới.
D. liên kết kinh tế lớn nhất thế giới.
Câu 6: Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa nhân nhượng với Pháp, ký Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước ngày 14-9 vì
A. muốn đẩy quân Trung Hoa Dân Quốc về nước, bớt đi được một kẻ thù.
B. muốn có thêm thời gian hòa bình chuẩn bị cho cuộc kháng chiến.
C. muốn kéo dài thời gian, gây nên tâm lí mệt mỏi cho Pháp.
D. muốn tránh đụng độ gây thiệt hại về người và của cho hai bên.
Câu 7: “Chúng ta thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ…” là lời của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946).
B. Lời kêu gọi chống Mĩ cứu nước (1966).
C. Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945).
D. Báo cáo chính trị tại Đại hội lần thứ hai của Đảng (1951).
Câu 8: Sự kiện thể hiện sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình Huế với thực dân Pháp là
A. Pháp tấn công xâm chiếm thành Hà Nội (1882).
B. Hiệp ước Hác-măng (1883) và Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884).
C. Pháp tấn công và xâm chiếm cửa biển Thuận An (1883).
D. sự thất bại của phong trào Cần Vương (1896).
Câu 9: Điểm khác biệt lớn nhất về âm mưu thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Sử dụng các loại vũ khí hiện đại.
B. Huy động lực lượng lớn quân đồng minh của Mĩ.
C. Mở rộng chiến tranh ra toàn cõi Đông Dương.
D. Sử dụng quân Mĩ là chủ yếu, leo thang đánh phá miền Bắc.
Câu 10: Yếu tố quyết định làm chuyển biến phong trào yêu nước ở Việt Nam từ lập trường tư sản sang lập trường vô sản là gì?
A. Tác động của tình hình thế giới sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Hoạt động của tiểu tư sản, trí thức ở trong nước.
C. Hoạt động yêu nước và sự truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin của Nguyễn Ái Quốc.
D. Sự phát triển về ý thức và hoạt động của giai cấp công nhân.
Câu 11: Lấy thân mình lấp lỗ châu mai là hành động của anh hùng nào trong Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ?
A. Bế Văn Đàn.
B. La Văn Cầu.
C. Tô Vĩnh Diện.
D. Phan Đình Giót.
Câu 12: Nhiệm vụ chung cho cách mạng nước ta trong thời kì 1954 - 1975 là
A. kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
B. đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
C. đấu tranh chống Mĩ – Diệm giải phóng miền Nam.
D. kháng chiến chống Mĩ, cứu nước và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 13: Phong trào Cần Vương bùng nổ trong hoàn cảnh nào?
A. Thực dân Pháp thiết lập chính quyền thực dân ở Bắc Kì và Trung Kì.
B. Cuộc tấn công vào đồn Mang Cá và toàn Khâm sứ của phái chủ chiến thất bại.
C. Một số quan lại, văn thân, sĩ phu còn kháng cự.
D. Phong trào kháng chiến của nhân dân lên cao.
Câu 14: Cái cớ để liên quân tám nước đế quốc tấn công Bắc Kinh vào năm 1900 là
A. Nghĩa Hòa Đoàn tấn công các sứ quán nước ngoài ở Bắc Kinh.
B. Triều đình phong kiến Mãn Thanh đã đóng cửa các sứ quán nước ngoài ở Bắc Kinh.
C. Triều đình Mãn Thanh không hợp tác với các nước đế quốc.
D. Nghĩa quân Nghĩa Hòa Đoàn đang đóng quân ở Bắc Kinh.
Câu 15: Điểm khác biệt lớn nhất giữa phong trào nông dân Yên Thế với phong trào Cần Vương là
A. mục tiêu đấu tranh.
C. địa bàn diễn ra.
B. nguyên nhân bùng nổ.
D. lực lượng tham gia.
Câu 16: Lực lượng vũ trang có vai trò như thế nào trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị.
C. Nòng cốt, quyết định lực lượng chính trị.
B. Đông đảo, quyết định thắng lợi.
D. Quan trọng nhất đưa đến thắng lợi.
Câu 17: Nhân tố hàng đầu đảm bảo sự thắng lợi của cách mạng Việt Nam là
A. Tinh thần đoàn kết chiến đấu chống kẻ thù chung của nhân dân ba nước Đông Dương.
B. Tinh thần đoàn kết, yêu nước của nhân dân ta.
C. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và của loài người tiến bộ trên thế giới.
D. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối cách mạng đúng đắn.
Câu 18: Cơ sở để Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu thực hiện tham vọng làm bá chủ thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Sự ủng hộ của các nước đồng minh bị Mĩ khống chế.
B. Sự suy yếu của các nước tư bản châu Âu và Liên Xô.
C. Tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn của Mĩ.
D. Sự tạm lắng của phong trào giải phóng dân tộc và phong trào công nhân thế giới.
Câu 19: Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng nước ta trong thời kì 1945 – 1954 là
A. Kháng chiến và kiến quốc.
B. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.
C. Đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản.
D. Kháng chiến chống Pháp xâm lược và sự can thiệp của Mĩ.
Câu 20: Nội dung cơ bản đề cập đến các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam trong Hiệp định Pa-ri là
A. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả cho nhau tù binh và dân thường bị bắt.
B. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân chư hầu về nước.
C. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
D. Các bên để cho nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua cuộc tổng tuyển của tự do.
Câu 21: Tổ chức Liên minh châu Âu (EU) và tổ chức ASEAN hình thành theo xu hướng
A. liên kết xuyên lục địa.
C. liên kết quốc gia.
B. liên kết khu vực.
D. liên kết toàn cầu.
Câu 22: Với kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi, Pháp mong muốn điều gì?
A. Kết thúc chiến tranh nhanh chóng.
B. Giành lại thế chủ động ở chiến trường chính Bắc Bộ.
C. Buộc ta đầu hàng.
D. Buộc ta phải đàm phán.
Câu 23: Con đường phát triển hợp quy luật của cách mạng nước ta sau khi thống nhất đất nước là gì?
A. Độc lập thống nhất gắn bó với nhau.
B. Đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Cả nước chuyển lên chủ nghĩa tư bản.
D. Độc lập và thống nhất phải gắn bó với phát triển kinh tế.
Câu 24: Đại hội lần III của Đảng được Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định vấn đề gì?
A. “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam”.
B. “Đại hội xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn ở miền Nam”.
C. “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà”.
D. “Đại hội thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc”.
Câu 25: Trong tổ chức Liên hợp quốc, cơ quan chuyên môn có chức năng duy trì, phát triển văn hóa – khoa học – giáo dục là
A. UNFPA.
B. UNESCO.
C. UNICEF.
D. UNDP.
Câu 26: Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là
A. Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Bru-nây.
C. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a.
B. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.
D. Miến Điện, Việt Nam, Phi-líp-pin.
Câu 27: Sắp xếp các chiến lược chiến tranh sau của Mĩ theo trình tự thời gian: 1. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”; 2. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”; 3. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
A. 3, 2, 1. B. 3, 2, 1.
C. 1, 2, 3. D. 2, 3, 1.
Câu 28: Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920) là mốc đánh dấu:
A. bước ngoặt quyết định trong tiến trình phát triển của cách mạng Việt Nam.
B. bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc.
C. sự thiết lập quan hệ giữa Việt Nam với các nước thuộc địa trên thế giới.
D. sự chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam.
Câu 29: Nội dung nào dưới đây đánh giá không đúng vai trò của Ấn Độ trong hệ thống thuộc địa của thực dân Anh?
A. Ấn Độ trở thành thuộc địa quan trọng nhất của chính quốc.
B. Ấn Độ trở thành nơi cung cấp nguyên liệu ngày càng nhiều cho chính quốc.
C. Ấn Độ là nơi cung cấp ngày càng nhiều lương thực cho chính quốc.
D. Ấn Độ là căn cứ quân sự lớn nhất, quan trọng nhất của chính quốc.
Câu 30: Khó khăn nghiêm trọng nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. giặc dốt.
B. giặc ngoại xâm.
C. tài chính.
D. nạn đói.
Câu 31: Cho các sự kiện sau:
1. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
2. Quân Nhật vượt biên giới Việt – Trung, tiến vào miền Bắc Việt Nam.
3. Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
A. 2, 3, 1.
B. 3, 2, 1.
C. 1, 2, 3.
D. 1, 3, 2.
Câu 32: Hình thái đấu tranh cách mạng của nhân dân miền Nam từ giữa năm 1961 đến năm 1975 là
A. chiến tranh giải phóng.
C. khởi nghĩa.
B. đấu tranh chính trị kết hợp với khởi nghĩa.
D. đấu tranh chính trị.
Câu 33: Sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian:
1. Hệ thống Véc-xai – Oa-sinh-tơn được xác lập.
2. Chủ nghĩa phát xít ra đời ở Đức.
3. Khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) nổ ra ở Mĩ.
A. 1, 2, 3.
B. 3, 2, 1.
C. 1, 3, 2.
D. 2, 1, 3.
Câu 34: Từ việc bản “Yêu sách của nhân dân An Nam” không được Hội nghị Véc-xai (1919) chấp nhận, Nguyễn Ái Quốc rút ra kết luận: muốn giải phóng các dân tộc thuộc địa
A. phải dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. phải liên hệ mật thiết với phong trào công nhân quốc tế.
C. chỉ có thể đi theo con đường cách mạng vô sản.
D. chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình.
Câu 35: Nhân tố khách quan quan trọng hàng đầu giúp các nước Tây Âu nhanh chóng khôi phục nền kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. sự nỗ lực vươn lên của nhân dân các nước Tây Âu.
B. nhận được tiền bồi thường chiến phí để khôi phục kinh tế.
C. chính sách đúng đắn của các nhà nước ở Tây Âu.
D. viện trợ của Mĩ thông qua “Kế hoạch Mác-san”.
Câu 36: Điều không mong muốn của các nước đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là
A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công, nước Nga Xô viết ra đời.
B. nhiều loại vũ khí, phương tiện chiến tranh mới được sử dụng.
C. chiến tranh đã gây ra hậu quả nặng nề cho nhân loại.
D. Mĩ tham chiến và trở thành nước đứng đầu phe Hiệp ước.
Câu 37: Với thắng lợi của chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống Pháp, quân dân ta đã giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ?
A. Chiến dịch Việt Bắc 1947.
C. Chiến dịch Hòa Bình 1952.
B. Chiến dịch Quang Trung 1951.
D. Chiến dịch Biên giới 1950.
Câu 38: Chủ trương đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu được Đảng ta đề ra từ Hội nghị nào?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11-1940.
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5-1941.
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11-1939.
D. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng tháng 2-1943.
Câu 39: Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cả nước là
A. ổn định tình hình chính trị - xã hội ở miền Nam.
B. thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế.
D. mở rộng quan hệ giao lưu với các nước.
Câu 40: Sự kiện nào là mốc đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954)?
A. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Hà Nội.
B. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ.
C. Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương được kí kết.
D. Quân Pháp xuống tàu rút khỏi Hải Phòng.