Câu 1: Chiến tranh thế giới II bùng nổ vì lí do chủ yếu nào dưới đây?
A. Thái độ thù ghét chủ nghĩa cộng sản của Đức, Anh, Pháp, Mĩ.
B. Do mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
C. Nước Đức muốn phục thù đối với hệ thống hòa ước Vecxai-Oasinhton.
D. Chính sách trung lập của nước Mĩ để phát xít được tự do hành động.
Câu 2: Chủ trương của Đảng ta đối với vấn đề thù trong, giặc ngoài (từ 2/9/1945 đến trước 19/12/1946) được đánh giá là
A. vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược
B. cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
C. cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc
D. mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược
Câu 3: Đoạn văn sau đây được Nguyễn Ái Quốc trình bày lúc nào? “Nếu không giải quyết được vấn để dân tộc giải phóng, không đòi được độc, lập tự do cho tòan thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dâm tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm sau cũng không đòi được”
A. Trong Hội nghị BCH Trung ương Đảng (11- 1939).
B. Trong Hội nghị BCH Trung ương Đảng (5-1941).
C. Trong thư gửi đồng bào toàn quốc sau Hội nghị TW lần thứ 8.
D. Trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
Câu 4: Sau khi lên ngôi (tháng 1-1868), thiên Hoàng Minh Trị đã thực hiện một loạt cải cách tiến bộ nhằm
A. đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng phong kiến lạc hậu.
B. tạo điều kiện cho kinh tế Nhật Bản phát triển.
C. xóa bỏ toàn bộ chế độ phong kiến lâu đời ở Nhật Bản.
D. đưa Nhật Bản ngang tầm với Tây Âu.
Câu 5: Khi về nước những hội viên của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên do Nguyễn Ái Quốc trực tiếp đào tạo tại Quảng Châu (Trung Quốc) đã truyền bá lí luận nào trong nhân dân?
A. Cách mạng vô sản.
B. Cách mạng dân chủ tư sản.
C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
D. Cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 6: “Chiến dịch này là một chiến dịch lịch sử của quân đội ta, ta đánh thắng chiến dịch này có ý nghĩa quân sự và ý nghĩa chính trị quan trọng” là nhận định của Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh về chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam?
A. Việt Bắc thu-đông năm 1947.
B. Biên giới thu-đông năm 1950.
C. Trung Lào năm 1953.
D. Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 7: Những quốc gia và vùng lãnh thổ nào ở khu vực Đông Bắc Á được mệnh danh là “con rồng kinh tế” ở châu Á?
A. Xingapo, Hồng Công, Đài Loan, Hàn Quốc.
B. Nhật Bản, Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan.
C. Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc.
D. Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kông.
Câu 8: Những thay đổi nào của tình hình thế giới đã tạo môi trường thuận lợi cho phong trào đấu tranh ở Việt Nam trong những năm 1936-1939?
A. Đại hội VII của Quốc tế cộng sản.
B. Hậu quả khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933.
C. Chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền ở Đức, Ý, Nhật.
D. Chính sách của chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp.
Câu 9: Sự kiện Anh muốn rời Liên minh châu Âu (2016) đã tác động như thế nào đến tình hình chung của khối EU?
A. Làm đảo lộn nền kinh tế tài chính của khu vực.
B. Gây khó khăn trong việc quan hệ thương mại của khu vực.
C. Gây khó khăn trong việc trao đổi hàng hóa giữa Anh và khu vực.
D. Gây khó khăn trong quan hệ trao đổi về tài chính trong khu vực.
Câu 10: Các thành viên tổ chức ASEAN đã kí bản “Hiến chương ASEAN” vào tháng 11/2007 nhằm
A. xây dựng ASEAN thành cộng đồng hòa bình.
B. xây dựng ASEAN thành cộng đồng vững mạnh.
C. xây dựng ASEAN thành cộng đồng chiến lược về chính trị, quân sự.
D. xây dựng ASEAN thành cộng đồng chỉ mang tính chất chiến lược về quân sự.
Câu 11: Nội dung nào sau đây là mục tiêu của chiến lược “cam kết và mở rộng” của chính quyền B.Clinton?
A. đảm bảo an ninh của các nước đồng minh với lực lượng quân sự mạnh
B. tăng cường khôi phục công nghiệp của nền kinh tế Mĩ
C. thực hiện cuộc chay đua vũ trang với các nước XHCN
D. sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” can thiệp nội bộ các nước
Câu 12: Giai cấp và tầng lớp nào trong xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất nhanh chóng vươn lên thành một động lực của phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng cách mạng tiến tiến của thời đại?
A. Tầng lớp học sinh, sinh viên, trí thức.
B. Giai cấp công nhân.
C. Gai cấp nông dân.
D. Tầng lớp tư sản dân tộc.
Câu 13: Hiệp ước nào đánh dấu nhà Nguyễn đã đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp?
A. Hiệp ước Vécxai.
B. Hiệp ước Giáp Tuất.
C. Hiệp ước Nhâm Tuất.
D. Hiệp ước Patonot.
Câu 14: Nửa cuối năm 1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã phân hóa thành
A. Đông Dương cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản Liên đoàn.
B. Đông Dương cộng sản Liên đoàn, An Nam cộng sản đảng
C. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng.
D. Đông Dương cộng sản đảng, Tân Việt cách mạng đảng.
Câu 15: Thành tựu khoa học kĩ thuật nào của Liên Xô mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A. Năm 1961, phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất.
B. Năm 1969, đưa người lên Mặt Trăng.
C. Năm 1957, phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
D. Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử.
Câu 16: Đâu là điểm khác biệt của “tư sản dân quyền cách mạng” trong Cương lĩnh chính trị (2/1930) với “cách mạng tư sản dân quyền” trong Luận cương chính trị (10/1930)?
A. Gồm nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
B. Nhiệm vụ dân chủ được đề cao.
C. Chỉ có nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
D. Chỉ có nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.
Câu 17: Sự giống nhau cơ bản của công cuộc cải cách – mở cửa của Trung Quốc (1978) với công cuộc đổi mới (1986) ở Việt Nam là
A. tập trung phát triển khoa học kỉ thuật.
B. tập trung phát triển thương mại quốc tế.
C. lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
D. tập trung đổi mới về chính trị.
Câu 18: Chính phủ ta quyết định phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất (1953) vì lí do nào dưới đây?
A. Nhanh chóng khôi phục lại nông nghiệp.
B. Để bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân.
C. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất trong nông nghiệp.
D. Đáp ứng nhu cầu lương thực phục vụ cho chiến trường.
Câu 19: Điểm mới của Hội nghị tháng 5/1941 so với Hội nghị tháng 11/1939 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng Sản Đông Dương là gì?
A. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc, chống phong kiến.
B. Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi chống phát xít.
C. Giải quyết vấn đề giải phóng dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
D. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm thuế.
Câu 20: Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định phải nhanh chóng giải phóng miền Nam trong năm 1975 sau thắng lợi của chiến dịch nào?
A. Hồ Chí Minh.
B. Đường 14 - Phước Long.
C. Tây Nguyên.
D. Huế - Đà Nẳng.
Câu 21: Quyết định nào dưới đây tại Hội nghị Ianta (2-1945) đã tạo điều kiện cho Pháp trở lại xâm lược Đông Dương?
A. Đồng ý cho quân Trung Hoa Dân quốc và quân Anh vào Đông Dương.
B. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
C. Quân Anh sẽ mở đường cho thực dân Pháp chiếm lại Đông Dương.
D. Liên Xô không được đưa quân đội vào Đông Dương.
Câu 22: Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu đấu tranh của phong trào cách mạng thế giới được xác định trong Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935)?
A. giành độc lập dân tộc.
B. giành dân chủ, bảo vệ hòa bình.
C. chống phát xít, chống chiến tranh.
D. tự do, dân sinh dân chủ, cơm áo và hòa bình.
Câu 23: Cuộc khởi nghĩa nào không nằm trong phong trào Cần vương?
A. Khởi nghĩa Yên Thế.
B. Khởi nghĩa Hương Khê.
C. Khởi nghĩa Ba Đình.
D. Khởi nghĩa Bãi Sậy.
Câu 24: Sau khi bị thất bại trong kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh ở Gia Định năm 1859, thực dân Pháp chuyển sang lối đánh nào?
A. “Đánh lâu dài”
B. “Chinh phục từng gói nhỏ”
C. “Chinh phục từng địa phương”
D. “ Đánh chắc, tiến chắc”
Câu 25: Tính chất của cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là
A. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
B. Cách mạng vô sản.
C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
D. Cách mạng văn hóa.
Câu 26: Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có đoạn: “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập”. Đoạn trích trên khẳng định
A. quyền tự quyết của dân tộc Việt Nam.
B. quyền bình đẳng của dân tộc Việt Nam.
C. quyết tâm bảo vệ chủ quyền của nhân dân Việt Nam.
D. chủ quyền của dân tộc ta trên phương diện pháp lý và thực tiễn.
Câu 27. Nhận định nào sau đây đánh giá đúng sự phát triển kinh tế Nhật Bản từ những năm 60 của thế kỷ XX trở đi?
A. Sự phát triển thần kì.
B. Sự phát to lớn.
C. Sự phát triển vượt bậc.
D. Sự phát triển nhảy vọt.
Câu 28: Đặc điểm nổi bật nhất trong phong trào kháng chiến của nhân dân ba tỉnh miền Tây Nam kì là gì?
A. Phong trào đã lôi cuốn nhiều văn thân, sĩ phu tham gia.
B. Phong trào do nông dân khởi xướng và lãnh đạo.
C. Phong trào sử dụng hình thức đấu tranh phong phú.
D. Phong trào có sự liên kết chặt chẽ về lực lượng đấu tranh.
Câu 29: Nội dung nào dưới đây trong lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện tinh thần tránh đối đầu chiến tranh của Việt Nam?
A. “ Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước”.
B. “ Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng”.
C. “Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, ...”.
D. “Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu tổ quốc”.
Câu 30: Câu nói nào sau đây thể hiện tinh đoàn kết của nhân dân Cu Ba đối với nhân dân Việt Nam?
A. Vì Việt Nam nhân dân Cu Ba sẵn sàng hy sinh cả tính mạng của mình.
B. Các đồng chí hãy phất cao lá cờ này tại sào huyệt Sài Gòn.
C. Vì Việt Nam nhân dân Cu Ba sẵn sàng hiến dâng cả tính mạng của mình.
D. Vì Việt Nam nhân dân Cu Ba sẵn sàng hiến dâng cả máu của mình.
Câu 31: Sự thất bại của phong trào yêu nước, chống Pháp cuối thế kỉ - đầu thế kỉ XX, đặt ra cho lịch sử Việt Nam vấn đề cấp bách gì?
A. Phải đoàn kết toàn dân đấu tranh chống đế quốc và tay sai.
B. Phải kêu gọi sự ủng hộ của các lực lượng quốc tế.
C. Phải có một tổ chức tiên tiến với đường lối đúng đắn lãnh đạo.
D. Phải có phương pháp đấu tranh đúng đắn, phù hợp.
Câu 32: Chiến thắng nào dưới đây của quân dân ta đã làm thất bại hoàn toàn âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947.
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
C. Chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950.
D. Chiến cuộc Đông- Xuân 1953-1954.
Câu 33: Mĩ - Ngụy dự định thực hiện những mục tiêu của “Chiến tranh đặc biệt” trọng tâm là “bình định” có trọng điểm miền Nam trong vòng 2 năm. Mục tiêu đó nằm trong kế hoạch nào?
A. Dồn dân lập ấp chiến lược.
B. Xta-lây Tay-lo.
C. Giôn-xơn Mác-na-ma-ra.
D. Vết dầu loang.
Câu 34: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì
A. làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
B. buộc Mĩ phải châm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. buộc Mĩ phải đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
D. giáng một đòn nặng nề vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế.
Câu 35: Hình thức đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm của nhân dân miền Nam trong những ngày đầu sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954, chủ yếu là gì?
A. Đấu tranh vũ trang.
B. Đấu tranh chính trị, hòa bình.
C. Khởi nghĩa giành lại quyền làm chủ.
D. Dùng bạo lực cách mạng.
Câu 36: Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến thành công Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam
(2/1930)?
A. Sự cổ vũ của phong trào cách mạng thế giới.
B. Đáp ứng yêu cầu thực tiễn của cách mạng Việt Nam.
C. Giữa các tổ chức Cộng sản không có sự mâu thuẫn về ý thức hệ.
D. Uy tín cao của Nguyễn Ái Quốc và sự quan tâm của quốc tế cộng sản.
Câu 37: Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam(1954-1975), phản ánh điều gì về mối quan hệ quốc tế trong thời kì “Chiến tranh lạnh”?
A. Là cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất, phản ánh mâu thuẫn Xô-Mĩ.
B. Cuộc đụng đầu hai phe – Nam Việt Nam Tư bản chủ nghĩa với Bắc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa.
C. Cuộc đụng đầu trực tiếp của Xô-Mĩ ở miền Nam Việt Nam.
D. Sự khởi đầu của “Chiến tranh lạnh” ở châu Á.
Câu 38: Tại sao chiến dịch Đường 14 - Phước Long (1-1975), được xem là “trận trinh sát chiến lược” trong quá trình hoạch định kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam của bộ Trung ương Đảng?
A. thăm dò khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự của Mĩ.
B. Kiểm nghiệm sự trở lại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
C. Khẳng định sức mạnh áp đảo của quân giải phóng miền Nam Việt Nam.
D. Thăm dò khả năng đối phương và phản ứng của Mĩ.
Câu 39: Trong thời kì 1930-1945, bài học “phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù” của Đảng Cộng sản Đông Dương được thể hiện một cách linh hoạt nhất tại Hội nghị nào?
A. Hội nghị BTV trung ương (tháng 2-1943).
B. Hội nghị BTV trung ương (tháng 3-1945).
C. Hội nghị BCH trung ương (tháng 7-1936).
D. Hội nghị BCH trung ương (tháng 11-1939).
Câu 40: Bài học kinh nghiệm nào trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) được Đảng tiếp tục vận dụng trong kháng chiến chống Mĩ (1954-1975)?
A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh ngoại giao.
B. Tranh thủ sự đồng tình ủng hộ của quốc tế.
C. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.
D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.