I. TRẮC NGHIỆM:
Câu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
A
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
B
|
|
|
|
X
|
|
X
|
|
|
|
|
C
|
X
|
|
X
|
|
|
|
X
|
|
|
|
D
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
X
|
X
|
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Cấu tạo ruột khoang sống bám và sống tự do có điểm chung như sau:
- Là động vật đa bào bậc thấp, ăn thịt, cơ thể đối xứng toả tròn.
- Sống trong nước.
- Sinh vật có gai độc tự vệ, tấn công
- Thành cơ thể có 2 lớp tế bào, có khoang ruột dạng túi.
Câu 2. * Đặc điểm chung của ngành Giun dẹp:
- Giun dẹp dù sống kí sinh hay tự do đều có chung những đặc điểm như:
+ Cơ thể dẹp, đối xứng 2 bên và phân biệt đầu đuôi, lưng bụng
+ Ruột phân nhiều nhánh, chưa có ruột sau và hậu môn.
+ Số lớn giun dẹp kí sinh còn có thêm: giác bám, cơ quan sinh sản phát triển
+ Ấu trùng phát triển qua các vật chủ trung gian.
Câu 3. * Hình dạng và cấu tạo của cơ thể trai:
- Vỏ trai:
+ Vỏ trai gồm 2 mảnh gắn với nhau nhờ bản lề ở phía lưng. Dây chằng ở bản lề có tính đàn hồi cùng với hai cơ khép vỏ điều chỉnh động tác đóng, mở vỏ.
+ Vỏ trai có lớp sừng bọc ngoài, lớp đá vôi ở giữa và lớp xà cừ óng ánh ở trong cùng.
- Cơ thể trai:
+ Dưới vỏ là áo trai, mặt ngoài áo tiết ra lớp vỏ đá vôi.
+ Mặt trong áo tạo thành khoang áo là môi trường hoạt động dinh dưỡng của trai.
+ Tiếp đến là 2 tấm mang ở mỗi bên. Ở trung tâm cơ thể: phía trong là thân trai và phía ngoài là chân trai.
* Vai trò của ngành Thân mềm trong tự nhiên:
- Làm thực phẩm cho người: nghêu, sò, ốc, hến, mực...
- Làm thức ăn cho động vật khác: ốc bươu vàng,...
- Làm đồ trang sức, trang trí: trai, nghêu, sò...
- Làm sạch môi trường nước: trai,…
- Có hại cho cây trồng: ốc bươu vàng,...
- Làm vật chu trung gian truyền bệnh: ốc,...
- Có giá trị xuất khẩu: mực, sò huyết, ốc hương,...
- Có giá trị về mặt địa chất: ốc,...