Lý thuyết Benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm khác

1. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp, cấu tạo

- Công thức chung dãy đồng đẳng của benzen: CnH2n-6 (n ≥ 6)

- Tên gọi: Tên vị trí – tên nhánh + benzen

- Đồng phân gồm: Đồng phân vị trí nhóm ankyl trong vòng benzen và đồng mạch cacbon của nhánh.

- Cấu trúc phân tử benzen: Sáu nguyên tử C trong phân tử liên kết với nhau tạo vòng 6 cạnh, 3 liên kết đơn tạo hệ liên hợp chung cho cả vòng benzen. Các nguyên tử trong phân tử cùng nằm trên mặt phẳng.

- Biểu diễn cấu tạo benzen: 

2. Tính chất hóa học

a) Phản ứng thế

- Phản ứng thế H ở nhân thơm bởi các tác nhân như halogen X2/Fe: HNO3/H2SO4 đặc  … tuân theo quy tắc thế vào vòng benzen.

b) Phản ứng cộng: R

+ Cộng H2 (xt:Ni, to) vào vòng benzen tạo vòng no:

CnH2n-6 + 3H2 → CnH2n

+ Benzen cộng Cl2/Chiếu sáng tạo C6H6Cl6.

c) Phản ứng oxi hóa

- Phản ứng cháy tỏa nhiều nhiệt và cho nhiều muội than.

- Ankylbenzen tác dụng với dung dịch KMnO4/to (hoặc K2Cr2O7) bị oxi hóa không hoàn toàn nhóm ankyl, trong đóα chuyển thành nhóm – COOH.

3. Stiren C8H8 (hay: vinybenzen, phenyletilen)

Stiren là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, không tan trong nước.

 - Tính chất hóa học:

+ Tính chất thơm tương tự ankylbenzen: có phản ứng thế H ở nhân thơm, oxi hóa Cα ở nhánh.

+ Tính chất không no của nhóm vinyl tương tự anken: cộng halogen, cộng hiđro halogenua, trùng hợp, làm mất màu dung dịch KMnO4.

4. Naphtalen: CTPT C10H8 và có công thức cấu tạo 

- Naphtalen là chất rắn màu trắng, thăng hoa ngay ở nhiệt độ thường, có mùi đặc trung, không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ.

- Naphtalen có tính thơm tương tụ benzen: Naphtalen tham gia từng phản ứng thế dễ dàng hơn benzen và thường ưu tiên thế nguyên tử H ở vị trí Cα (vị trí C số 1 của vòng), có phản ứng cộng H2/(Ni, to) tạo C10H12 (trtralin) hoặc C10H18 (đecanlin).

Lời giải


Bài Tập và lời giải

Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Lịch sử 7

Đề bài

Khoanh tròn một chữ cái trước câu trả lời đúng: (10 điểm)

Câu 1. Để phục hồi, phát triển kinh tế nhà Trần đã có các chủ trương, biện pháp:

A. Tích cực khai hoang.

B. Đắp đê, đào sông, nạo vét kênh.

C. Lập điền trang.

D. Tất cả các câu trên đúng.

Câu 2. Điền trang thời Trần là:

A. Đất của vương hầu, công chúa, phò mã do nô tì khai hoang mà có.

B. Đất của vua và quan lại do bắt nông dân khai hoang mà có.

C. Đất của địa chủ, vương hầu do chiếm đoạt của dân mà có.

D. Là ruộng đất công của nhà nước cho nông dân thuê cày cấy.

Câu 3. Thời Trần đê Đỉnh nhĩ là:         

A. Đê đắp từ đầu nguồn đến cửa biển.

B. Đê đắp ngang cửa biển.

C. Đê đắp ở đầu nguồn đến cuối sông.

D. Đê đắp ở sông lớn và các nhánh sông.

Câu 4. Thời nhà Trần có những thương cảng:

A. Thuận An, Vân Đồn, Hội An.

B. Hội Thống, Hội Thiên, Hội An.

C. Hội Thống, Vân Đồn, Hội Triều.

D. Hội Triều, Vân Đồn, Hội An.

Câu 5. “Thuyền bè nước ngoài đến tụ hội ở đây mở chợ ngay trên thuyền. Cảnh buôn bán thật là thịnh vượng”. Đây là:

A. Thuận An, Hội thống.

B. Hội Thống, Vân Đồn.

C. Hội Thống, Hội An. 

D. Hội An, Thuận An.

Câu 6. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:

Thời Trần, Nhà nước chú trọng sửa sang luật pháp, ban hành bộ luật mới gọi là:.......

A. Luật hình.    

B. Luật Hồng Đức.

C. Quốc triều hình luật.

D. Hình thư.

Câu 7. Dưới thời nhà Trần, cả nước được chia thành:

A.9 lộ

B. 10 lộ.

C. 11 lộ.

D. 12 lộ.

Câu 8. Dưới thời nhà Trần đã đặt chức để trông coi, đốc thúc việc sửa và đắp đê là:

A. Đồn điền sứ.

B. Hà đê sứ.

C. Đắp đê sứ.    

D. Khuyến nông sứ.

Câu 9. Sự bùng nổ các cuộc khởi nghĩa nông dân nửa sau thế kỉ XIV chứng tỏ:

A. Nhà nước đã suy yếu, không đảm nhận vai trò ổn định và phát triển đất nước.

B. Nông dân đã giác ngộ và có ý thức dân tộc.

C. Sự sụp đổ của nhà Trần là không thể tránh khỏi.

D. Câu A và B đúng.

Câu 10. Trần Quốc Tuấn đã viết “Hịch tướng sĩ” vào thời điểm:

A. Kháng chiến chống quân Mông - Nguyên lần I.

B. Kháng chiến chống quân Mông - Nguyên lần II.

C. Kháng chiến chống quân Mông - Nguyên lần III.

D. Kháng chiến chống quân Mông - Nguyên thắng lợi.

Câu 11. Trước âm mưu xâm lược Đại Việt của quân Nguyên, nhà Trần đã chuẩn bị gì về mặt quân sự?

A. Triệu tập Hội nghị Bỉnh Than.

B. Cử Trần Quốc Tuấn phụ trách chỉ huy kháng chiến.

C. Tổ chức tập trận và duyệt binh, chia quân đóng giữ nơi hiểm yếu.

D. Tất cả các câu trên đúng.

Câu 12. Hội nghị Diên Hồng diễn ra vào:

A. Năm 1258.

B. Năm 1285.

C. Năm 1259.   

D. Năm 1295.

Câu 13. Người được vua Trần giao trọng trách Quốc công tiết chế chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ hai là:

A. Trần Khánh Dư.

C. Trần Quang Khải.

B. Trần Nhật Duật.

D. Trần Quốc Tuấn.

Câu 14. Nước Đại Việt dưới thời nào dã phải đương đầu với quân xâm lược Mông - Nguyên?

A. Thời Đinh - Tiền Lê.

B. Thời nhà Lý.

C. Thời nhà Trần.

D. Thời nhà Hồ.

Câu 15. Nhà quân sự thiên tài đã cùng với các vua Trần và hàng loại tưởng lĩnh tài năng chiến đấu chống quân xâm lược Mông - Nguyên giành thắng lợi vẻ vang cho Tồ quốc, ông là:

A. Trần Thủ Độ.

B. Trần Khánh Dư.

C. Trần Hưng Đạo.

D. Trần Quang Khải.

Câu 16. Hội nghị Bình Than diễn ra trong cuộc kháng chiến lần thứ mấy chống Mông - Nguyên?

A. Lần thứ nhất.           

B. Lần thứ hai.

C. Lần thứ ba.  

D. Lần thứ nhất và lần thứ hai.

Câu 17. Nhà Trần triệu tập Hội nghị Diên Hồng gồm:

A. Các vương hầu, quý tộc.

B. Đại biểu cho mọi tầng lớp nhân dân.

C. Các bậc phụ lão có uy tín.

D. Các quan lại trong triều.

Câu 18. Trong lần xâm lược Đại Việt lần thứ ba, nhà Nguyên huy động:

A. Hơn 10 vạn quân.    

B. Hơn 20 vạn quân.

C. Hơn 30 vạn quân.    

D. Hơn 40 vạn quân.

Câu 19.Nếu bệ hạ muốn hàng giặc thì trước hãy chém đầu thần rồi hãy hàng”. Câu nói đó là của:

A. Trần Bình Trọng.     

B. Trần Khánh Dư.

C. Trần Thủ Độ.

D. Trần Quốc Tuấn.

Câu 20. Tháng 5 - 1285, vua tôi nhà Trần tổ chức phản công đánh bại giặc Nguyên ở:

A. Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương.

B. Tây Kết, Thăng Long, Chương Dương.

C. Vạn Kiếp, Hàm Tử, Đông Bộ Đầu.

D. Tây Kết, Chương Dương, sông Bạch Đằng.

Câu 21. Cuối tháng 12 - 1287, Thoát Hoan chỉ huy cánh quân bộ của quân Nguyên đánh vào:

A. Thái Nguyên, Lạng Sơn.     

B. Lạng Sơn, Bắc Giang.

C. Cao Bằng, Lai Châu.           

D. Vân Đồn (Quảng Ninh).

Câu 22. Ông đã lãnh đạo quân Trần làm nên chiến thắng ở Vân Đồn vào cuối năm 1287. Ông là:

A. Trần Quang Khải.    

B. Trần Khánh Dư.

C. Trần Bình Trọng.     

D. Trần Nhật Duật.

Câu 23. Bố trí một trận mai phục đánh đoàn thuyền lương của địch ở Vân Đồn là kế của:

A. Trần Khánh Dư.      

B. Trần Quốc Tuấn.

C. Trần Quốc Toản.

D. Trần Thủ Độ.

Câu 24. Chiến thắng Bạch Đằng năm 1288, tướng giặc Nguyên bị quân nhà Trần bắt sống là:

A. Hốt Tất Liệt.

B. Thoát Hoan.

C. Toa Đô.

D. Ô Mã Nhi.

Câu 25. Từ năm 1226 đến năm 1400, đó là thời gian tồn tại và phát triển của:

A. Triều đại nhà Lý.     

B. Triều đại nhà Trần.

C. Triều đại nhà Hồ.     

D. Triều đại Lí - Trần.

Câu 26. Quốc triều hình luật ra đời dưới triều đại phong kiến:

A. Triều đại nhà Lý.     

B. Triều đại nhà Trần.

C. Triều đại nhà Hồ.

D. Triều đại nhà Tiền Lê.

Câu 27. Về văn hóa, giáo dục, Hồ Quý Ly cho dịch sách chữ Hán ra:

A. Chữ Nho.

B. Chữ Quốc Ngữ.

C. Chữ Nôm.

D. Chữ Phạn.

Câu 28. Nhà Trần thay nhà Lý trong hoàn cảnh:

A. Khởi nghĩa của nông dân làm cho nhà Lý suy yếu, nhà Trần cướp ngôi.

B. Nhường ngôi, vì vua Lí quá già.

C. Nhường ngôi, vì vua Lí không đảm đương nổi việc nước.

D. Nhà Trần nổi dậy cướp ngôi nhà Lý.

Câu 29. Đạo Phật phátt triển mạnh nhất vào:

A. Thời kì nhà Lý.

B. Thời kì nhà Trần.

C. Thời kì nhà Hồ.

D. Cả 3 thời kì trên.

Câu 30. Dòng sông đã ghi dấu ấn ba lần đánh bại quân xăm lược là:

A. Sông Như Nguyệt.  

B. Sông Mã.

C. Sông Bạch Đằng.     

D. Các dòng sông trên.

Câu 31. Kể tên ba vị vua đầu tiên của ba thời kì: Nhà Lý, nhà Trần và nhà Hồ:

A. Lý Công Uẩn, Trần Cảnh, Hồ Quý Ly.

B. Lý Chiêu Hoàng, Trần Thủ Độ, Hồ Quý Ly.

C. Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Hồ Quý Ly.

D. Lý Công Uẩn, Trần Hưng Đạo, Hồ Quý Ly.

Câu 32. Dưới thời Lý - Trần - Hồ, nhân dân ta phải đương đầu với các thể lực ngoại xâm nào của Trung Quốc?

A. Quân Tống, quân Thanh, quân Minh.

B. Quân Đường, quân Tống, quân Minh.

C. Quân Hán, quân Tống, quân Minh.

D. Quân Tống, quân Mông - Nguyên, quân Minh.

Câu 33. Nội dung nào dưới đây nói lên đường lối kháng chiến chống Mông - Nguyên của vua tôi nhà Trần?

A. Phản công ngay khi chúng vào nước ta.

B. Phòng ngự và phản công giành thắng lợi quyết định.

C. Phòng ngự đánh lâu dài.

D. Đánh lâu dài làm cho địch suy yếu và đánh đòn quyết định.

Câu 34. Tháng 4 năm 1288 đã diễn ra sự kiện lịch:

A. Ba vạn quân Mông cổ do Ngột Lương Hợp Thai chỉ huy xâm lược nước ta.

B. 50 vạn quân Nguyên do Thoát Hoan làm tổng chỉ huy xâm lược nước ta.

C. Quân ta phản công đánh đuổi quân Nguyên ra khỏi đất nước.

D. Chiến thắng Bạch Đằng đánh bại quân Nguyên lần thứ ba.

Câu 35. Thời Trần, quân các lộ ở đồng bằng gọi là:

A. Quân địa phương.

B. Hương binh.

C. Phiên binh.   

D. Chính binh.

Câu 36. Năm 1246, nhà Trần định lệ thi thái học sinh (tiến sĩ) mấy năm một lần?

A. 5 năm một lần.

B. 6 năm một lần.

C. 7 năm một lần.

D. 8 năm một lần.

Câu 37. Tình hình chính trị và kinh tế của nước Đại Việt dưới thời Lý - Trần:

A. Chính trị ổn định, kinh tế chậm phát triển.

B. Chính trị chưa ổn định, kinh tế còn khó khan.

C. Chính trị ổn định, kinh tế phát triển.

D. Chính trị chưa ổn định nhưng kinh tế đã phát triển thịnh đạt.

Câu 38. Sự bùng nỗ các cuộc khởi nghĩa nông dân nửa sau thế kỉ XIV chứng tỏ:

A. Nhà nước đã suy yếu, không đảm nhận vai trò ổn định và phát triển đất nước.

B. Nông dân đã giác ngộ và có ý thức dân tộc.

C. Sự sụp đổ của nhà Trần là không thể tránh khỏi.

D. Câu A và B đúng.

Câu 39. Nền văn hoá Đại Việt thời Lí - Trần - Hồ thường được gọi là văn hoá gì?

A. Văn hoá sông Hồng.

B. Văn hoá Đại Việt.

C. Văn hoá Thăng Long.

D. Văn hoá Việt Nam.

Câu 40. “Nước Đại Việt ta thực sự là một nước văn hiến”. Câu nói đó của:

A. Nguyễn Trãi.

B. Trần Nguyên Đán.

C. Trần Quốc Tuấn.      

D. Trần Nhân Tông.

Xem lời giải

Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Lịch sử 7

Đề bài

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)

Khoanh tròn một chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Nhà y, dược học lỗi lạc thời Trần đã nghiên cứu thành công nhiều loại cây cỏ trong nước để chữa bệnh cho nhân dân. Ông là:

A. Lê Hữu Trác (Hải Thượng Lãn Ông).

B. Nguyễn Bá Tĩnh (Tuệ Tĩnh).

C. Phan Phu Tiên.

D. Phạm Sư Mạnh.

Câu 2. Bộ “Đại Việt sử kí” do ai viết? Vào thời gian nào?

A. Lê Văn Hưu. Năm 1272.

B. Lê Hữu Trác. Năm 1272.

C. Trần Quang Khải. Năm 1281.

D. Trương Hán Siêu. Năm 1271.

Câu 3. Cuối thế kỉ XIV, người có công chế tạo ra súng thần cơ và đóng các loại thuyền lớn là:

A. Trần Hưng Đạo.      

B. Hồ Nguyên Trừng.

C. Trần Quang Khải.    

D. Trần Nguyên Đán.

Câu 4. Những công trình kiến trúc nổi tiếng đã được xây dựng vào thời nhà Trần:

A. Tháp Phổ Minh, chùa Một cột.        

B. Tháp Phổ Minh, thành Tây Đô.

C. Tháp Phổ Minh, chùa Thiên Mụ.     

D. Tháp Phổ Minh, chùa Tây phương. Câu 5. Bốn câu thơ dưới đây của ai?

"Chương Dương cướp giáo giặc

 Hàm tử bắt quân thù

Thái bình nên gang sức

Non nước ấy nghìn thu."

A. Trần Quang Khải.    

B. Trần Hưng Đạo.

C. Trần Quốc Tuấn.      

D. Trần Nguyên Đán.

Câu 6. Tác phẩm "Binh thư yếu lược " do ai viết?

A. Trần Quang Khải.    

B. Trần Hưng Đạo.

C. Trần Quốc Tuấn.

D. Trần Nguyên Đán.

Câu 7. Nhà Trần đặt lệ lẩy “Tam khôi” (ba người đỗ đầu), quy định rõ nội dung học tập, mở rộng Quốc tử giám cho con em quý tộc và quan chức đến học vào năm:

A. 1258.

B. 1285.

C. 1247.

D. 1274.

Câu 8. Dưới thời Trần, ai là thầy giáo, nhà nho được triều đình trọng dụng nhất?

A. Trương Hán Siêu.    

B. Chu Văn An.

C. Nguyễn Trãi.            

D. Phạm Sư Mạnh.

Câu 9. Tác phẩm “Bạch Đằng giang phú” là của:

A. Trần Quốc Tuấn.      

B. Nguyễn Trãi.

C. Trương Hán Siêu.    

D. Lý Thường Kiệt.

Câu 10. Đời nhà Trần có một danh sĩ được gọi là “Lưỡng quốc Trạng nguyên ” (trạng nguyên hai nước). Ông là:

A. Lê Quý Đôn.           

B. Chu Văn An.

C. Phạm Sư Mạnh.

D. Mạc Đĩnh Chi.

Câu 11. Điền vào chỗ trống đoạn viết sau đây:

"...... về cuối đời đã tu ở núi Yên Tử (Quảng Ninh) và trở thành vị tổ thứ nhất của phái Trúc Lâm ở Đại Việt”.

A. Trần Nhân Tông.     

B. Trần Thánh Tông.

C. Trần Thái Tông.

D. Trần Dụ Tông.

Câu 12. Trần Thái Tông viết hai câu thơ:

“Người lính già đầu bạc

Kể mãi chuyện Nguyên Phong ” .

để nói về chiến công oanh liệt chống quân xâm lược nào?

A. Quân nhà Tống (1075 - 1077).                    

B. Quân nhà Thanh (1789).

C. Quân Mông Cổ (1258).                               

D. Quân nhà Minh (1427).

Câu 13. Khi lên ngôi nhà Hồ đã đặt quốc hiệu của nước ta là:

A. Đại Việt.

B. Đại Cồ Việt.

C. Đại Ngu.

D. Việt Nam.

Câu 14. Hồ Quý Ly cho ban hành tiền giấy vào năm:

A. Năm 1399.

B. Năm 1367.

C. Năm 1340.

D. Năm 1396.

Câu 15. Những cải cách của Hồ Quý Ly đã góp phần làm suy yếu thế lực nào của nhà Trần?

A. Quý tộc tôn thất nhà Trần.  

B. Địa chủ nhà Trần.

C. Quý tộc quan lại nhà Trần.  

D. Tất cả các thế lực trên.

Câu 16. Đối với gia nô, nô tì, Hồ Quý Ly đã có cải cách:

A. Đã giải phóng thân phận nô lệ.

B. Hạn chế nô tì.

C. Chuyển gia nô và nô tì trở thành nông dân tự do.

D. Gia nô, nô tì không còn lệ thuộc quan lại.

Câu 17. Cải cách nào dưới đây của Hồ Quý Ly là cải cách về chính trị?

A. Đổi một số đơn vị hành chính cấp trấn, quy định cách làm việc của hộ máy chính quyền các cấp.

B. Ban hành chính sách hạn điền, quy định lại biểu thuế đinh và thuế điền.

C. Ban hành chính sách hạn chế số nô tì được nuôi của vương hầu, quý tộc.

D. Cho dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm. Sửa đổi chế độ thi cử học hành.

Câu 18. Nội dung nào dưới đây là cải cách về kinh tế tài chính của Hồ Quý Ly?

A. Sản xuất vũ khí, chế tạo súng mới, làm thuyền chiến.

B. Ban hành chính sách hạn điền, quy định lại biểu thuế đinh và thuế điền.

C. Ban hành chính sách hạn chế số nô tì được nuôi của vương hầu, quý tộc.

D. Cho dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm. Sửa đổi chế độ thi cử học hành.

Câu 19. Mội trong những nội dung quan trọng về cải cách quân sự của Hồ Quý Ly là:

A. Thay thế võ quan cao cấp do quý tộc tôn thất nhà Trần nắm.

B. Sử dụng người không phải họ Trần có tài năng và thân cận với mình.

C. Làm lại sổ đinh để tăng quân số. Bố trí phòng thủ những nơi hiểm yếu.

D. Thực hiện chính sách ‘'Ngụ binh ư nông”.

Câu 20. Cái cải cách nào dưới đâv của Hồ Quý Ly là cải cách về xã hội?

A. Bắt những nhà sư chưa đến 50 tuổi phải hoàn tục.

B. Ban hành chính sách hạn điền, quy định lại biểu thuế đinh và thuế điền.

C. Ban hành chính sách hạn chế số nô tì được nuôi của vương hầu. quỷ tộc, quan lại.

D. Cho dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm; sửa đổi chế độ thi cử học hành.

II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Ở châu Âu, nền kinh tế trong các thành thị trung đại có gì khác so với nền kinh tế lãnh địa?

Câu 2 (3,0 điểm). Tại sao văn học thời Trần phát triển mạnh và mang đậm lòng yêu nước, niềm tự hào dàn tộc?

Xem lời giải

Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Lịch sử 7

Đề bài

Câu 1 (6,0 điểm). Lập bảng tóm tắt những đặc điểm cơ bản của chế độ phong kiến phương Đông, phương Tây và rút ra nhận xét.

Câu 2 (1,5 điểm). Nhà Lý đã làm gì để củng cố quốc gia thống nhất?

Câu 3 (2,5 điểm). Em có nhận xét gì về kết quả của cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên lần thứ hai của quân dân nhà Trần?

Xem lời giải

Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Lịch sử 7

Đề bài

Câu 1 (2,0 điểm). Em hiểu thế nào gọi là chính sách "Ngụ binh ư nông" ?

Câu 2 (5,0 điểm). Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước mới dưới thời Tiền Lê và rút ra nhận xét.

Câu 3 (2,0 điểm). Hãy nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng năm 1288.

Xem lời giải

Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Lịch sử 7

Đề bài

Câu 1 (6,0 điểm). Trên cơ sở những kiến thức đã học, lập niên biểu các sự kiện thời Lý - Trần theo mẫu sau đây:

Thời gian sự kiện

Thi Lý

Thời Trần

Niên đại mở đầu và kết thúc

 

 

- Vua sáng lập

- Tên nước

- Kinh đô

 

 

- Kháng chiến chống xâm lược

 

 

Các danh tướng tiêu biểu cho cuộc khởi nghĩa

 

 

Chiến thắng

 

 

Nguyên nhân thắng lợi

 

 

Ý nghĩa lịch sử

 

 

Câu 2 (2,0 điểm). Nêu ý nghĩa và tác dụng của chủ trương "lấy đoàn binh thắng trường trận, lấy ngắn đánh dài, xây dựng tình đoàn kết trong quân đội và khoan thư sức dân làm kế sâu rễ bền gốc " của nhà Trần?

Câu 3 (2,0 điểm). Thế nào là chính sách hạn điền, hạn nô? Nhà Hồ thực hiện chính sách hạn điền, hạn nô để làm gì?

Xem lời giải

Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Lịch sử 7

Đề bài

Câu 1 (3,0 điểm). Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Trần và rút ra nhận xét.

Câu 2 (3,0 điểm). So với thời Lý pháp luật thời Trần như thế nào?

Câu 3 (4,0 điểm). Trình bày vài nét về thành tựu khoa học - kĩ thuật thời Trần và rút ra nhận xét?

Xem lời giải

Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Lịch sử 7

Đề bài

Câu 1 (6,0 điểm). Nước Đại Việt thời Lý - Trần đạt được những thành tựu nổi bật gì về các mặt: kinh tế, văn hoá, giáo dục, khoa học, nghệ thuật ?

Câu 2 (2,0 điểm). Những thành tựu đạt được của nhà Trần trên các lĩnh vực: lịch sử, quân sự, văn học, thiên văn học, kiến trúc và điêu khắc?

Câu 3 (2,0 điểm). Nêu một số dẫn chứng để thấy các tầng lớp nhân dân thời Trần đều tham gia kháng chiến chống quân Mông - Nguyên.

Xem lời giải

Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Lịch sử 7

Đề bài

Câu 1 (5,0 điểm). Hãy nêu cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý và cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên thời Trần theo yêu cầu sau:

Nội dung

Thời Lý

Thời Trần

Thời gian bắt đầu và kết thúc.

 

 

Đường lôi kháng chiên.

 

 

Những tấm gương tiêu biểu.

 

 

Nguyên nhân thắng lợi.

 

 

Y nghĩa.

 

 

Câu 2 (3,0 điếm). Nlíững đóng góp của Trần Quốc Tuấn trong ba lần khảng chiến chống Nguvên - Mông?

Câu 3 (2,0 điểm). Vì sao thời Trần, Nho giáo ngày càng phát triển?

Xem lời giải

Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Lịch sử 7

Đề bài

Câu 1 (3,0 điểm). Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược (1075 - 1077)?

Câu 2 (2,5 điểm). Cách đánh giặc của nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ 3 chống Mông - Nguyên có gì giống và khác hai lần trước?

Câu 3 (4,5 điểm). Nêu những biện pháp cải cách của Hồ Quý Ly về các mặt: chính trị, kinh tế tài chính, xã hội, văn hoá, giáo dục, quân sự?

Xem lời giải

Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Lịch sử 7

Đề bài

Câu 1 (3,0 điểm). Lập biểu bảng theo mẫu nêu những thành tựu nổi bật về các mặt: văn hoá, giáo dục, khoa học, nghệ thuật của Đại Việt thời Lý - Trần ?

Thành tựu

Thời Lý

Thi Trần

Văn hoá

 

 

Giáo dục

 

 

Khoa học, nghệ thuật

 

 

Câu 2 (2,0 điểm). Vì sao khi cuộc chiến đang diễn ra quyết liệt, Lý Thường Kiệt đã sáng tác bài thơ thần bất hủ? Ý nghĩa của bài thơ đó?

Câu 3 (2,0 điểm). Phương sách xây dựng quân đội thời Trần có gì giống và khác nhau so với thời Lý?

Câu 4 (3,0 điểm). Hãy nêu những mặt tiến bộ và hạn chế của cải cách Hồ Quý Ly?

Xem lời giải