Bài 38.18 Trang 54 SBT hóa học 8

Đề bài

Cho 3,6 g một oxit sắt vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,35 g một muối sắt clorua. Hãy xác định công thức phân tử của oxit sắt. 

Lời giải

Cách 1: Đặt công thức phân tử oxit sắt là FexOy

Phương trình hoá học của phản ứng :

\(F{e_x}{O_y}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, + 2yHCl \to \,\,\,xFeC{l_{2y/x}}\,\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,y{H_2}O\)

(56x+16y)g                                 \(x(56 + 71\dfrac{y}{x})g\) 

3,6g                                            6,35g

6,35(56x+16y)=3,6(56x+71y)

-> x=y

Vậy công thức oxit sắt là FeO.

Cách 2 : Đặt công thức oxit sắt là Fe2Ox

Phương trình hoá học của phản ứng:

\(F{e_2}{O_x} + 2xHCl \to 2FeC{l_x} + x{H_2}O\)

Dựa vào phương trình trên, ta có :

3,6 x 2(56+35,5x)=6,35(112+16x)

308x=616  ----->  x=2

Công thức của oxit sắt là Fe2O2, giản ước ta có công thức phân tử của oxit sắt là FeO.

Cách 3 : Giải theo số mol FexOy hoặc số mol muối sắt clorua

Đặt công thức oxit sắt là FexOy

\({n_{F{e_x}{O_y}}} =\dfrac{{3,6}}{{56x + 16y}}(mol)\)

Phương trình hoá học của phản ứng :

\(F{e_x}{O_y}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2yHCl \to \,\,\,xFeC{l_{2y/x}}\,\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,y{H_2}O\)

\(\dfrac{{3,6}}{{56x + 16y}}\)mol                                      \(\dfrac{{3,6x}}{{56x + 16y}}\)

\({m_{FeC{l_{2y/x}}}} = \dfrac{{3,6x}}{{56x + 16y}} \times (56 + \dfrac{{71y}}{x}) = 6,35(g)\)

\( \to x = y\)

Công thức phân tử oxit sắt là FeO.