Cách 1:
Phương trình hóa học :
\(2CO + {O_2} \to 2C{O_2}\) ; \(2{H_2} + {O_2} \to 2{H_2}O\)
Số mol oxi: \(\dfrac{{89,6}}{{22,4}}= 4(mol)\)
- Từ các phương trình hóa học trên, ta nhận thấy:
2 mol hidro (hay CO) đều phản ứng với 1 mol oxi
8 mol hỗn hợp phản ứng với 4 mol oxi.
- Gọi số mol CO là x ; số mol \({H_2}\) là (8 - x ).
28x +2 ( 8 - x ) = 68
Giải ra ta có : x = 2.
\(\% {V_{CO}} = \dfrac{2}{8}\times 100\% = 25\% \)
\(\% {V_{{H_2}}} = \dfrac{6}{8}\times 100\% = 75\% \)
Cách 2:
- Gọi khối lượng khí CO là x g \( \to {n_{CO}} = \dfrac{x}{{28}}\)
- Khối lượng \({H_2}\) là \((68 - x)g \to {n_{{H_2}}} =\dfrac{{68 - x}}{2}mol;{n_{{O_2}}} = \dfrac{{89,6}}{{22,4}}= 4(mol)\)
\(2CO\,\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{O_2} \to 2C{O_2}\)
\(\dfrac{x}{{28}}\) \(\dfrac{x}{{28 \times 2}}\)
\(2{H_2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{O_2} \to 2{H_2}O\)
\(\dfrac{{68 - x}}{2}\) \(\dfrac{{68 - x}}{{2 \times 2}}\)
Ta có phương trình : \(\dfrac{x}{{28 \times 2}} + \dfrac{{68 - x}}{4} = 4\)
Giải ra ta được : x = 56 g hay \({n_{CO}} = \dfrac{x}{{28}}= 2mol;{m_{{H_2}}} = 68 - x = 12(g)\) hay \(6mol\,\,\,\,\,{H_2}\).
Sau đó tính % thể tích các chất như trên.
Cách 3:
Theo đề bài, ta có: 28x + 2y = 68.
- Phương trình hóa học : \(2CO\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{O_2} \to 2C{O_2}\)
x mol \(\dfrac{x}{{2}}\)
\(2{H_2}\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,{O_2} \to 2{H_2}O\)
y mol \(\dfrac{y}{{2}}\)
\(\dfrac{x}{2} + \dfrac{y}{2} = 4\)
Giải hệ phương trình 2 ẩn: \(\left\{ \matrix{x + y = 8 \hfill \cr 28x + 2y = 68 \hfill \cr} \right.\)
Giải ra ta có x= 2, y= 6. Sau đó tính thành phần phần trăm thể tích các chất như trên.