Phương pháp:
Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ \(x\), kí hiệu là \(|x|\), là khoảng cách từ điểm \(x\) tới điểm \(0\) trên trục số.
Nhận xét: Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ luôn luôn không âm.
\(\left | x \right |=\left\{\begin{matrix} x& \text{nếu} & x \geq 0 \\ -x& \text{nếu} & x < 0 \end{matrix}\right.\)
Lời giải:
A) - 2); B) - 5); C) - 4); D) - 3)
(Lưu ý: B có thể nối với 2) hoặc với 4).
Bài 4.2
Cho \(A = -12,7 . 32,6 + 2,7 . 12,8 + 12,7 . 2,6 + 2,7 . 17,2\). Giá trị của biểu thức \(A\) là:
(A) \(- 300\); (B) \(-200\);
(C) \(300\); (D) \(200.\)
Hãy chọn đáp án đúng.
Phương pháp:
Áp dụng tính chất phân phối giữa phép nhân và phép cộng:
\(ab+ac=a(b+c)\)
Lời giải:
\(\begin{array}{l}A = - 12,7.32,6 + 2,7.12,8 + 12,7.2,6 + 2,7.17,2\\ = \left( {12,7.2,6 - 12,7.32,6} \right) + \left( {2,7.12,8 + 2,7.17,2} \right)\\ = 12,7.\left( {2,6 - 32,6} \right) + 2,7.\left( {12,8 + 17,2} \right)\\ = 12,7.\left( { - 30} \right) + 2,7.30\\ = 30.\left( { - 12,7} \right) + 30.2,7\\ = 30.\left( { - 12,7 + 2,7} \right)\\ = 30.\left( { - 10} \right) = - 300\end{array}\)
Chọn (A).
Bài 4.3
Cho \(a = -6, b = 3, c = -2\).
Tính: \(\left| {a + b - c} \right|;\left| {a - b + c} \right|;\left| {a - b - c} \right|\)
Phương pháp:
Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ \(x\), kí hiệu là \(|x|\), là khoảng cách từ điểm \(x\) tới điểm \(0\) trên trục số.
Nhận xét: Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ luôn luôn không âm.
\(\left | x \right |=\left\{\begin{matrix} x& \text{nếu} & x \geq 0 \\ -x& \text{nếu} & x < 0 \end{matrix}\right.\)
Lời giải:
\(\left| {a + b - c} \right| = \left| { - 6 + 3 - ( - 2)} \right| \)
\(= \left| { - 6 + 3 + 2} \right|= \left| { - 1} \right| = 1\)
\(\left| {a - b + c} \right| = \left| { - 6 - 3 + ( - 2)} \right|\)
\(= \left| { - 6 - 3 - 2} \right| = \left| { - 11} \right| = 11\)
\(\left| {a - b - c} \right| = \left| { - 6 - 3 - ( - 2)} \right| \)
\(= \left| { - 6 - 3 + 2} \right| = \left| { - 7} \right| = 7.\)