Bài 6.1, 6.2, 6.3, 6.4 phần bài tập bổ sung trang 18 SBT toán 7 tập 1

Bài 6.1

Kết quả của phép nhân \({4^2}{.4^8}\) là:

\(\begin{array}{l}(A)\,\,{4^{16}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(B)\,\,{4^{10}}\\(C)\,{16^{10}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(D)\,{16^{16}}\end{array}\)

Hãy chọn đáp án đúng.

Lời giải


Phương pháp:

Áp dụng các công thức:

\({x^m}.{x^n} = {x^{m + n}}\)

Lời giải:

\({4^2}{.4^8} = {4^{2 + 8}} = {4^{10}}\)

Chọn (B).

Bài 6.2

Kết quả của phép chia \({4^8}:{4^2}\) là:

\(\begin{array}{l}(A)\,\,{1^4}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(B)\,{1^6}\\(C)\,{4^{10}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(D)\,{4^6}\end{array}\)

Hãy chọn đáp án đúng.

Phương pháp:

Áp dụng các công thức:

\({x^m}:{x^n} = {x^{m - n}}\,\left( {m \ge n} \right)\)

Lời giải:

\({4^8}:{4^2} = {4^{8 - 2}} = {4^6}\)

Chọn (D).

Bài 6.3

Tính: \(\displaystyle {{{8^{13}}} \over {{4^{10}}}}\).

Phương pháp:

Áp dụng các công thức:

\({x^m}.{x^n} = {x^{m + n}}\)

\({x^m}:{x^n} = {x^{m - n}}\,\left( {m \ge n} \right)\)

\({\left( {{x^m}} \right)^n} = {x^{m.n}}\)

Lời giải:

\(\displaystyle {{{8^{13}}} \over {{4^{10}}}} = {{{{({2^3})}^{13}}} \over {{{({2^2})}^{10}}}} = {{{2^{39}}} \over {{2^{20}}}} = {2^{19}}\)

Bài 6.4

Cho số \(a = {2^{13}}{.5^7}\). Tìm số các chữ số của số \(a\).

Phương pháp:

Áp dụng các công thức:

\({x^m}.{x^n} = {x^{m + n}}\)

\((x.y)^{n}=x^{n}.y^{n}\)

Lời giải:

\(a = {2^{13}}{.5^7} = {2^6}.({2^7}{.5^7}) = {2^6}.{\left( {2.5} \right)^7} \)\(\,= {64.10^7} = 640000000\).

Vậy số \(a\) có \(9\) chữ số.


Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”