Câu hỏi trắc nghiệm chương 2: Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu

Bài Tập và lời giải

Bài 2.33 trang 64 SBT hình học 12

Cho hình lập phương có cạnh bằng \(a\) và một hình trụ có hai đáy là hai hình tròn nội tiếp hai mặt đối diện của hình lập phương. Gọi \({S_1}\) là diện tích 6 mặt của hình lập phương, \({S_2}\) là diện tích xung quanh của hình trụ. Tỉ số \(\dfrac{{{S_2}}}{{{S_1}}}\) bằng:

A. \(\dfrac{\pi }{6}\)                       B. \(\dfrac{1}{2}\)

C. \(\dfrac{\pi }{2}\)                       D. \(\pi \)

Xem lời giải

Bài 2.34 trang 64 SBT hình học 12

Một hình tứ diện đều cạnh \(a\) có một đỉnh trùng với đỉnh của hình nón tròn xoay còn ba đỉnh còn lại của tứ diện nằm trên đường tròn đáy của hình nón. Diện tích xung quanh của hình nón tròn xoay là:

A. \(\dfrac{1}{3}\pi {a^2}\sqrt 3 \)                B. \(\pi {a^2}\sqrt 2 \)

C. \(\dfrac{{\pi {a^2}\sqrt 2 }}{3}\)                D. \(\dfrac{1}{2}\pi {a^2}\sqrt 3 \)

Xem lời giải

Bài 2.35 trang 64 SBT hình học 12

Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Có một mặt cầu đi qua các đỉnh của hình tứ diện bất kì.

B. Có một mặt cầu đi qua các đỉnh của một hình lăng trụ có đáy là một tứ giác lồi.

C. Có một mặt cầu đi qua các đỉnh của một hình hộp chữ nhật.

D. Có một mặt cầu đi qua các đỉnh của một hình chóp đều.

Xem lời giải

Bài 2.36 trang 64 SBT hình học 12

Cho ba điểm \(A,B,C\) cùng thuộc một mặt cầu và biết rằng \(\widehat {ACB} = {90^0}\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. \(AB\) là một đường kính của mặt cầu đã cho.

B. Luôn luôn có một đường tròn thuộc mặt cầu ngoại tiếp tam giác \(ABC\).

C. Tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(C\).

D. \(AB\) là đường kính của một đường tròn lớn trên mặt cầu đã cho.

Xem lời giải

Bài 2.37 trang 64 SBT hình học 12

Cho tứ diện \(ABCD\) có \(AD \bot \left( {ABC} \right)\) và \(BD \bot BC\). Khi quay tứ diện đó xung quanh trục là cạnh \(AB\), có bao nhiêu hình nón được tạo thành?

A. Một                         B. Hai

C. Ba                           D. Bốn

Xem lời giải

Bài 2.38 trang 64 SBT hình học 12

Khẳng định nào sau đây là sai?

Các hình chóp nào sau đây luôn có các đỉnh nằm trên một mặt cầu:

A. Hình chóp tam giác

B. Hình chóp đều ngũ giác

C. Hình chóp tứ giác

D. Hình chóp đều \(n - \)giác.

Xem lời giải

Bài 2.39 trang 65 SBT hình học 12

Cho tứ diện đều \(ABCD\). Khi quay tứ diện đó xung quanh trục là \(AB\) có bao nhiêu hình nón khác nhau được tạo thành?

A. Một                B. Hai

C. Ba                 D. Không có hình nón nào.

Xem lời giải

Bài 2.40 trang 65 SBT hình học 12

Trong một chiếc hộp hình trụ, người ta bỏ vào đấy ba quả banh tennis, biết rằng đáy của hình trụ bằng hình tròn lớn trên quả banh và chiều cao của hình trụ bằng ba lần đường kính quả banh. Gọi \({S_1}\) là tổng diện tích của ba quả banh, \({S_2}\) là diện tích xung quanh của hình trụ. Tỉ số diện tích \(\dfrac{{{S_1}}}{{{S_2}}}\) là:

A. \(1\)                    B. \(5\)

C. \(2\)                    D. Tỉ số là một số khác.

Xem lời giải

Bài 2.41 trang 65 SBT hình học 12

Một hình hộp chữ nhật có ba kích thước lần lượt là \(a,b,c\). Gọi \(\left( S \right)\) là mặt cầu đi qua \(8\) đỉnh của hình hộp chữ nhật đó. Diện tích của mặt cầu \(\left( S \right)\) theo \(a,b,c\) là:

A. \(\pi \left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)\)

B. \(2\pi \left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)\)

C. \(4\pi \left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)\)

D. \(\dfrac{\pi }{2}\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)\)

Xem lời giải

Bài 2.42 trang 65 SBT hình học 12

Cho mặt cầu \(S\left( {O;R} \right)\) và mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\). Gọi \(d\) là khoảng cách từ \(O\) tới \(\left( \alpha  \right)\). Khi \(d < R\) thì mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) cắt mặt cầu \(\left( S \right)\) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng:

A. \(\sqrt {{R^2} + {d^2}} \)             B. \(\sqrt {{R^2} - {d^2}} \)

C. \(\sqrt {Rd} \)                      D. \(\sqrt {{R^2} - 2{d^2}} \)

Xem lời giải

Bài 2.43 trang 65 SBT hình học 12

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(BC = 2a\) và \(\widehat B = {30^0}\). Quay tam giác vuông này quanh trục \(AB\), ta được một hình nón đỉnh \(B\). Gọi \({S_1}\) là diện tích toàn phân của hình nón đó và \({S_2}\) là diện tích mặt cầu có đường kính \(AB\). Khi đó, tỉ số \(\dfrac{{{S_1}}}{{{S_2}}}\) là:

A. \(1\)                          B. \(\dfrac{1}{2}\)

C. \(\dfrac{2}{3}\)                      D. \(\dfrac{3}{2}\)

Xem lời giải

Bài 2.44 trang 66 SBT hình học 12

Cho một hình nón với thiết diện qua trục là một tam giác đều cạnh \(2a\) có diện tích xung quanh là \({S_1}\) và một mặt cầu có đường kính bằng chiều cao hình nón có diện tích \({S_2}\). Khi đó hệ thức giữa \({S_1}\) và \({S_2}\) là:

A. \({S_1} = {S_2}\)                 B. \({S_1} = 4{S_2}\)

C. \({S_2} = 2{S_1}\)               D. \(2{S_2} = 3{S_1}\)

Xem lời giải

Bài 2.45 trang 66 SBT hình học 12

Cho hình nón có thiết diện qua trục là một tam giác vuông cân có cạnh góc vuông bằng \(a\). Diện tích xung quanh của hình nón là:

A. \(\pi {a^2}\sqrt 2 \)                      B. \(\dfrac{{\pi {a^2}\sqrt 2 }}{4}\)

C. \(\dfrac{{\pi {a^2}\sqrt 2 }}{2}\)                     D. \(\dfrac{{2\pi {a^2}\sqrt 2 }}{3}\)

Xem lời giải

Bài 2.46 trang 66 SBT hình học 12

Cho hình nón tròn xoay có đỉnh là \(S\), \(O\) là tâm của đường tròn đáy, đường sinh bằng \(a\sqrt 2 \) và góc giữa đường sinh và mặt phẳng đáy bằng \({60^0}\). Diện tích xung quanh \({S_{xq}}\) của hình nón và thể tích \(V\) của khối nón tương ứng là:

A. \({S_{xq}} = \pi {a^2},V = \dfrac{{\pi {a^3}\sqrt 6 }}{4}\)

B. \({S_{xq}} = \dfrac{{\pi {a^2}}}{2},V = \dfrac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\)

C. \({S_{xq}} = \pi {a^2}\sqrt 2 ,V = \dfrac{{\pi {a^3}\sqrt 6 }}{4}\)

D. \({S_{xq}} = \pi {a^2},V = \dfrac{{\pi {a^3}\sqrt 6 }}{{12}}\)

Xem lời giải

Bài 2.47 trang 66 SBT hình học 12

Trong không gian cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), \(AB = a\) và \(AC = a\sqrt 3 \). Khi quay tam giác \(ABC\) xung quanh trục \(AB\), ta được một khối nón có độ dài đường sinh là:

A. \(l = 2a\)                          B. \(l = a\sqrt 2 \)

C. \(l = a\sqrt 3 \)                      D. \(l = a\)

Xem lời giải

Bài 2.48 trang 66 SBT hình học 12

Cho hình trụ có bán kính đáy \(a\) và có thiết diện qua trục là một hình vuông. Diện tích xung quanh của hình trụ là:

A. \(3\pi {a^2}\)                       B. \(2\pi {a^2}\)

C. \(4\pi {a^2}\)                        D. \(\pi {a^2}\)

Xem lời giải

Bài 2.49 trang 66 SBT hình học 12

Cho khối trụ có bán kính đáy bằng \(a\) và thiết diện đi qua trục là một hình vuông. Thể tích khối trụ là:

A. \(2\pi {a^3}\)                       B. \(\dfrac{2}{3}\pi {a^3}\)

C. \(4\pi {a^3}\)                       D. \(\pi {a^3}\)

Xem lời giải