Câu 1. Mắc biến trở vào một hiệu điện thế không đổi.Nhiệt lượng tỏa ra trên biến trở trong cùng một thời gian sẽ tăng bốn lần khi điện trở của biến trở
A. Tăng lên gấp đôi
B. Giảm đi hai lần
C. Giảm đi bốn lần
D. Tăng lên bốn lần.
Câu 2. Trên các dụng cụ điện thường ghi số 220V và số oát (W). Số oát (W) này cho biết điều nào dưới đây?
A. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế nhỏ hơn 220V
B. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế 220V
C. Công mà dòng điện thực hiện trong 1 phút khi dụng cụ này được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V
D. Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong 1 giờ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế
Câu 3. Tính công có ích của một động cơ điện trong thời gian làm việc 30 phút, biết rằng hiệu điện thế của động cơ là 380V, cường độ dòng điện qua động cơ là 4,5A và hiệu suất của động cơ là 75%.
A. 2308500J
B.1308500J
C. 2108500J
D. 3108500J
Câu 4. Cho hai điện trở có giá trị R1 = 2R2. Nếu mắc hai điện trở nối tiếp nhau và đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế U thì công của dòng điện thay đổi như thế nào so với khi hai điện trở mắc song song?
A.Tăng 4 lần
B. Giảm 4,5 lần
C. Tăng 2 lần
D. Giảm 3 lần
Câu 5. Bếp điện trên nhãn có ghi 220V – 1500W ở hiệu điện thế 220V thì điện năng tiêu thụ trong 10 phút là
A. 1000W B. 9000J
C. 60kW D. 90kJ
Câu 6. Công thức nào là công thức công suất của một đoạn mạch.
A. P = U.R.t
B. P = I.R
C. P = U.I.t
D. P = U.I
Câu 7: đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị công suất điện?
A. KW
B. Kw.A
C. W
D. kW.h
Câu 8. Điện năng được sử dụng nhiều vì lý do nào sau đây?
A. Dễ biến đổi thành các dạng năng lượng khác
B. Dễ truyền tải đi mọi nơi
C. Truyền tải rất nhanh chóng và hiệu suất cao
D. Cả ba ý trên đều đúng.
Câu 9: khi đặt hiệu điện thế 4,5V vào hai đầu dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây dẫn này có cường độ là 0,3A. Nếu tăng hiệu điện thế này thêm 3V nữa thì công suất dòng điện chạy qua dây dẫn là bao nhiêu
A. 1,35W B. 2,25W
C. 3,75W D. 7,5W
Câu 10. Một bóng đèn có ghi 3V – 6W. điện trở của bóng đèn có giá trị nào dưới đây.
A. R = 0,5Ω
B. R = 1Ω
C. R = 1,5Ω
D. R = 2Ω
Câu 1: Chọn C
Nhiệt lượng tỏa ra \(Q = U.It = {{{U^2}} \over R}.t\) tăng bốn lần khi điện trở của biến trở giảm đi 4 lần.
Câu 2: Chọn B
Số oát (W) trên dụng cụ điện cho biết Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế 220V
Câu 3: Chọn A
Công toàn phần: A = U.I.t = 3078000J
Công có ích:
A1 = H.A = 0,75.3078000 = 2308500J
Câu 4: Chọn B
Gọi R = R2. Khi mắc song song \({R_{m1}} = {{{R_1}{R_2}} \over {{R_1} + {R_2}}} = {{2R} \over 3}\)
Công của dòng điện \({A_1} = U.It = {{{U^2}} \over R}.t = {{3{U^2}} \over {2R}}.t\)
Khi mắc nối tiếp Rm2 = 2R + R = 3R.
Công của dòng điện \({A_2} = U.It = {{{U^2}} \over R}.t = {{{U^2}} \over {3R}}.t\)
Vậy \({{{A_1}} \over {{A_2}}} = {{3.3} \over 2} = {9 \over 2}\)
Vậy A1 = 4,5A2
Câu 5: Chọn D
Điện năng tiêu thụ trong 10 phút là A = P.t = 1500.10.60 = 900000J = 900kJ
Câu 6: Chọn D
Công suất của một đoạn mạch là P = U.I
Câu 7: Chọn D
kW.h là đơn vị công của dòng điện, không phải là đơn vị công suất điện.
Câu 8: Chọn D
Điện năng có ưu điểm: Dễ biến đổi thành các dạng năng lượng khác, Dễ truyền tải một cách nhanh chóng đi mọi nơi và có hiệu suất cao.
Câu 9: Chọn C.
Điện trở dây dẫn \(R = {U \over I} = {{4,5} \over {0,3}} = 15\,\,\Omega \)
Nếu tăng hiệu điện thế thêm 3V nữa thì công suất \(P = {{{U^2}} \over R} = {{7,{5^2}} \over {15}} = 3,37\,W.\)
Câu 10: Chọn C
\(P = {{{U^2}} \over R} \Rightarrow R = {{{U^2}} \over P} = {{{3^2}} \over 6} = 1,5\,\,\Omega \)