A. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch nối tiếp?
Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch:
A. Bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần
B. Bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần
C. Bằng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần
D. Luôn nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.
Câu 2. Trên hình 3 là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện chạy qua một đầu dây dẫn vào hiệu điện thế đối với 2 đầu dây dẫn đó. Dựa vào đồ thị cho biết thông tin nào dưới đây là sai ?
A. Khi hiệu điện thế U = 40V thì cường độ dòng điện là 3,2A
B. Khi hiệu điện thế U = 10V thì cường độ dòng điện là 0,8A
C. Khi hiệu điện thế U = 12V thì cường độ dòng điện là 0,96A
D. Khi hiệu điện thế U = 32V thì cường độ dòng điện là 4A
Câu 3. Cho hai điện trở R1 = R2 = 20Ω mắc vào hai điểm A, B. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB khi R1 mắc nối tiếp với R2 là
A.10Ω B. 20Ω C. 30Ω D.40Ω
Câu 4. Cho 2 điện trở R1 = 30Ω; R2 = 60Ω. Mắc R1 song song R2 vào hiệu điện thế U = 12V. Cường độ dòng điện qua mạch chính là
A.1A B. 0,6A C. 2A D. 0,5A
Câu 5. Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,3A. Nếu giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đi 4V thì dòng điện qua dây dẫn khi đó có cường độ dòng điện
A.Giảm đi 3 lần
B. Tăng 3 lần
C. Giảm đi 0,2A
D. Là I = 0,2A
B. TỰ LUẬN
Câu 6: Ba điện trở R1 = 2Ω; R2 = 3Ω; R3 = 6Ω được mắc song song, giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế UAB (hình 4); khi đó cường độ dòng điện qua R1 là 2A. Tính cường độ dòng điện qua các điện trở còn lại và hiệu điện thế giữa hai điểm AB.
Câu 7. Cho hai điện trở R1 = 20Ω chịu được dòng điện tối đa là 1A; R2 = 30Ω chịu được dòng điện tối đa là 0,5A mắc nối tiếp.Tính hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu mạch đó để k hi hoạt động không có điện trở nào bị hỏng.