Ta có: \(\widehat {COD} = 90^\circ \) (gt) nên ∆COD vuông cân tại O, ta có:
\(CD = \sqrt {O{C^2} + O{D^2}} = \sqrt {2{R^2}} = R\sqrt 2 \)
Kẻ \(OH ⊥ CD\), ta có: \(HC = HD\) (định lí đường kính dây cung)
Mặt khác ∆COD vuông cân nên OH đồng thời là trung tuyến:
\(HC = HD = OH = {{CD} \over 2} = {{R\sqrt 2 } \over 2}\)
Xét tam giác vuông OHE, ta có:
\(EH = \sqrt {O{E^2} - O{H^2}} \) (định lí Pi-ta-go)
\(\eqalign{ & EH = \sqrt {{{\left( {2R} \right)}^2} - {{\left( {{{R\sqrt 2 } \over 2}} \right)}^2}} \cr&\;\;\;\;\;\;\;= {{R\sqrt {14} } \over 2} \cr & \Rightarrow ED = EH - HD \cr&\;\;\;\;\;\;\;\;\;\,\;\;= {{R\sqrt {14} } \over 2} - {{R\sqrt 2 } \over 2}\cr& \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\,= {{R\sqrt {14} - R\sqrt 2 } \over 2} \cr & EC = EH + HC = {{R\sqrt {14} + R\sqrt 2 } \over 2} \cr} \)