Grammar (Ngữ pháp)
Conditional sentences type 2: review
(Câu điều kiện loại 2: ôn tập)
1a. Read this sentence from the conversation in GETTING STARTED. Do you remember when we use conditional sentences type 2?
( Đọc câu sau đây từ đoạn đối thoại ở phần GETTING STARTED. Bạn có nhớ khi nào chúng ta dùng câu điều kiện loại 2 không?)
Tạm dịch:
Dương: Yeah, nếu không có quá nhiều từ, sẽ dễ dàng cho chúng ta học thuộc nó!
b. Write Yes or No to answer the questions about each sentence.
( Viết Yes hoặc No để trả lời câu hỏi về mỗi câu)
Hướng dẫn giải:
1. No 2. Yes 3. No 4. No 5. No
Tạm dịch:
1. Nếu Tiến có chứng chỉ IELTS, anh ấy sẽ có việc làm
Tiến có chứng chỉ IELTS không? - không
2. Nếu giáo viên tiếng Anh của chúng tôi không có ở đây, chúng tôi sẽ không biết làm gì.
Bây giờ giáo viên có ở đây không? - có
3. Nếu chúng tôi đến Anh mùa hè này, chúng tôi sẽ có cơ hội học chút tiếng Anh.
Có thể rằng họ sẽ đến Anh mùa hè năm nay không? - không
4. Tiếng Anh sẽ dễ thành thạo hơn nếu không có nhiều từ vựng như vậy.
Tiếng Anh có dễ để thành thạo không? - không
5. Nếu cô ấy dùng tiếng Anh thường xuyên hơn, tiếng Anh của cô ấy sẽ không yếu như vậy.
Cô ấy có dùng tiếng Anh thường xuyên không?-không
2 Rewrite the sentences using the conditional sentences type 2.
( Viết lại câu sử dụng câu điều kiện loại 2)
Hướng dẫn giải:
1. If my English were/was good, I would feel confident at interviews.
2. If Minh had time, she would read many English books.
3. If I were you, I would spend more time improving my pronunciation.
4. Mai didn't have some friends who were/are native speakers of English, she wouldn't be so good at the language.
5. If you could speak English, we would offer you the job.
Tạm dịch:
Ví dụ:
Peter có quá nhiều bài tập tiếng Anh về nhà đến nỗi mà anh ấy sẽ không đi dự tiệc được.
-> Nếu Peter không có quá nhiều vài tập tiếng Anh về nhà hôm nay, anh ấy sẽ tới bữa tiệc.
1. Tôi không cảm thấy tự tin ở buổi phỏng vấn vì tiếng Anh của tôi không tốt lắm.
Nếu tiếng Anh của tôi tốt, tôi sẽ cảm thấy tự tin ở buổi phỏng vấn.
2. Minh không đọc nhiều sách tiếng Anh vì cô ấy không có thời gian.
Nếu Minh có thời gian, cô ấy sẽ đọc nhiều sách tiếng Anh.
3. Tôi nghĩ bạn nên dành nhiều thời gian hơn trau dồi phát âm của bạn.
Nếu tôi là bạn, tôi sẽ dành nhiều thời gian để cải thiện phát âm.
4. Mai rất giỏi về ngôn ngữ vì cô ấy có vài người bạn là người Anh bản xứ.
Nếu Mai không có vài người bạn nói tiếng Anh bản xứ, cô ấy sẽ không thể nói tiếng Anh giỏi.
5. Chúng tôi không thể chấp nhận bạn công việc này vì bạn không thể nói tiếng Anh.
Nếu bạn có thể nói tiếng Anh, chúng tôi sẽ nhận bạn công việc này.
Relative Clause ( Mệnh đề quan hệ)
3a. Read part of the conversation from GETTING STARTED. Pay attention to underlined part.
(Đọc lại phần của đoạn đối thoại ở phần GETTING STARTED. Chú ý đến phần được gạch chân)
Teacher: Question one: Is English the language which is spoken as a first language by most people in the world?
Tạm dịch:
Giáo viên: Câu hỏi 1: Tiếng Anh là ngô ngữ được nói như thể ngôn ngữ mẹ đẻ của nhiều người trên thế giới phải không?
b. When do we use relative clauses? Can you think of any rules?
(Khi nào sử dụng mệnh đề quan hệ? Bạn có thể nghĩ ra bất cứ quy luật nào không?)
We use relative clauses to give extra information about something/someone or to identify which particular thing/person we are talking about.
( Chúng ta sử dụng mệnh đề quan hệ để bổ sung thêm thông tin về người hoặc vật để xác định người hay vật cụ thể mà chúng ta đang nói về)
Tạm dịch:
Đại từ quan hệ |
Ví dụ |
cái mà (đối với vật và động vật) |
Cuốn sách mà tôi thích là truyện trinh thám. |
người (đối với con người) |
Cô gái người mà mặc áo sơ mi xanh là Mai. |
người (đối với người như tân ngữ trong mệnh đề) |
Đó là cậu bé người mà chúng ta đã nhìn thấy ở trường hôm qua. |
khi nào (cho thời gian) |
Em có nhớ ngày khi mà chúng ta gặp nhau lần đầu tiên không, em yêu? |
ở đâu (cho địa điểm) |
Đây là địa điểm nơi mà họ quay bộ phim Chiến Tranh của các Vì Sao. |
vì sao (vì lý do) |
Đó là lý do tại sao anh ấy thất bại. |
của (cho sở hữu) |
Đó là người đàn ông con chó của anh ấy mà chúng tôi tìm thấy. |
cái (đối với con người, vật, động vật và thời gian) |
Lá thư cái mà đến ngày hôm qua ở đâu? Những người người mà tôi đã nói chuyện rất tốt. Chúng tôi chuyển đến đây năm mà chú tôi qua đời. |
4 Circle the correct word. Sometimes more than one answer is possible.
( Khoanh tròn từ đúng. Thình thoảng có nhiều hơn 1 đáp án đúng)
Hướng dẫn giải:
1. who/that 2. where 3. whose
4. when/that 5. whom/who 6. why
Tạm dịch:
1. Đó là chàng trai người mà nói được hai thứ tiếng Anh và Việt.
2. Đây là căn phòng nơi mà chúng tôi học tiếng Anh tối nay.
3. Cô gái mà bố của cô ấy là giáo viên tiếng Anh thì rất giỏi tiếng Anh.
4. Bạn có nhớ cái năm bạn bắt đầu học tiếng Anh không?
5. Giáo viên người mà bạn gặp hôm qua thông thạo cả tiếng Anh và Pháp.
6. Đó là lý do tại sao tiếng Anh của cô ấy vụng về như vậy.
5 Write true sentences about yourself. Then share them with your partner. How many things do you have in common?
( Viết những câu đúng về chính bản thân bạn. Sau đó chia sẻ với bạn của bạn. Bạn bạn có bao nhiêu điểm chung?)
Tạm dịch:
Tôi muốn:
có một người bạn người mà....
đi tới 1 quốc gia nơi mà...
mua 1 cuốn sách cái mà...
gặp một người người mà
làm thứ gì đó cái mà...
6 Rewrite these sentences as one sentence using a relative clause.
Hướng dẫn giải:
2. Parts of the palace where/in which the queen lives are open to the public.
3. English has borrowed many words which/that come from other languages.
4. I moved to a new school where/in which English is taught by native teachers.
5. There are several reasons why I don't like English.
6. The new girl in our class, whose name is Mi, is reasonably good at English.
Tạm dịch:
1. Bạn của tôi chơi gita. Anh ấy vừa mới phát hành 1 CD.
-> Bạn của tôi người đang chơi guitar đã phát hành đĩa CD
2. Nhiều nơi của dinh thự đã được mở ra cho cộng đồng đến tham quan. Đó là nơi nữ hoàng sống.
Nhiều nơi của dinh thự nơi mà hoàng hậu sống được mở ra cho cộng đồng đến tham quan.
3. Tiếng Anh đã mượn nhiều từ. Chúng đến từ ngôn ngữ khác.
Tiếng Anh đã mợn nhiều từ cái mà đến từ ngôn ngữ khác.
4. Tôi chuyển đến một ngôi trường mới. Ở đây tiếng Anh được dạy bởi giáo viên bản xứ.
Tôi chuyển đến một trường học mới nơi mà tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên bản địa.
5. Tôi không thích tiếng Anh. Có nhiều lý do cho việc đó.
Có một vài lý do tại sao mà tôi không thích tiếng Anh.
6. Cô gái mới trong lớp chúng tôi khá tốt tiếng Anh. Tên cô ấy là Mi.
Cô gái mới trong lớp của chúng ta, tên của cô ấy là My, khá tốt tiếng Anh.